\(n_{H_2S} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ n_{KOH} = \dfrac{280.40\%}{56} = 2(mol) = 2n_{H_2S}\)
Suy ra : muối tạo thành chỉ có K2S
\(2KOH + H_2S \to K_2S + 2H_2O\)
\(n_{H_2S} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ n_{KOH} = \dfrac{280.40\%}{56} = 2(mol) = 2n_{H_2S}\)
Suy ra : muối tạo thành chỉ có K2S
\(2KOH + H_2S \to K_2S + 2H_2O\)
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 17,92 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 cô cạn thu được 5,29g muối khan. Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí Clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan. a. Viết các PTHH b. Tính thành phần % mỗi muối trong A.
cho 1,26g hỗn hợp x gồm mg và al vào 40 ml dung dịch hcl 14,6 %(d=1,25 g/ml) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch y và 1,344 lit h2 (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Tính c% mỗi chất trong dd Y
Cho 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit khí H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
sục từ từ 3,36l Cl2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa: NaBr 1,5M và NaI 2M, các muối và nồng độ của chúng trong dung dịch sau phản ứng