Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019.
a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.
a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:
26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)
Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:
- Than chiếm: \(\frac{{26408,48}}{{54692,28}} \approx 48,37\% \) ;
- Dầu thô chiếm:\(\frac{{11263,8}}{{54692,28}} \approx 20,59\% \) ;
- Khí thiên nhiên chiếm: \(\frac{{9180}}{{54692,28}} \approx 16,78\% \) ;
- Nhiên liệu sinh học chiếm:
100% − 48,37% − 20,59% − 16,78% = 14,26%.
Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:
Các loại năng lượng | Than | Dầu thô | Khí thiên nhiên | Nhiên liệu sinh học |
Tỉ lệ (%) | 48,37 | 20,59 | 16,78 | 14,26 |
b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.
- Than giảm khoảng 3,35% (từ 48,37% xuống còn 45,02%);
- Dầu thô tăng khoảng 2,6% (từ 20,59% lên đến 23,19%);
- Khí thiên nhiên tăng khoảng 0,31% (từ 16,78% lên đến 17,09%);
- Nhiên liệu sinh học tăng khoảng 0,44% (từ 14,26% lên đến 14,70%).