1 nguyên tử canxi
4 nguyên tử silic
5 nguyên tử cacbon.
Các tên | Ý nghĩa |
Ca | Canxi |
4 Si | 4 nguyên tử Silic |
5 C | 5 nguyên tử Cabon |
1 nguyên tử canxi
4 nguyên tử silic
5 nguyên tử cacbon.
Các tên | Ý nghĩa |
Ca | Canxi |
4 Si | 4 nguyên tử Silic |
5 C | 5 nguyên tử Cabon |
Theo đvc thì NT của h = 1,008. O = 15,994. C = 12,011, Cl = 35,7453.
Nếu chọn 35 17 Cl làm đơn vị, nghĩa là 1 đvCl có khối lượng bằng 1/35 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị 35 Cl.
Khối lượng nguyên tử của hidro và oxi là bnhieu đvCl?
Biết 1 nguyên tử đồng vị C-12 nặng 19,921.10-24 g
1 nguyên tử đồng vị Cl-35 nặng 58,087.10-24 g.
nguyên tử nào có số lớp electron nư nguyên tử natri.
cái nghĩa là j?? mình ko hỉu lắm
Nguyên tử có mang điện không? Vì sao?
Nguyên tố hóa học có thể được định nghĩa theo nguyên tử như thế nào?
Nguyên tử, phân tử là gì? Tại sao nói nguyên tử phân tử là các hạt vi mô?
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
Nguyên tử là gì ? Gồm những thành phần cấu tạo nào ?
a. các cách viết sau chỉ những ý gì: 6 Ca, 5 P, 2 NaCl, 3 CaCO3
b. dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi, bảy nguyên tử kali, sáu phân tử nước, năm phân tử muối ăn
Câu 1: Cho C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất
A. 1. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 2: Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố Ca, C, O trong công thức CaCO3 là
A. 1: 1: 1. B. 1: 1: 2. C. 1: 1: 3. D. 2: 1: 3.
Câu 3: Hợp chất natri cacbonat có công thức hóa học là Na2CO3 thì tỉ lệ các nguyên tố theo thứ tự Na : C : O là
A. 2 : 0 : 3. B. 1 : 2 : 3. C. 2 : 1 : 3. D. 3 : 2 : 1.
Câu 4: Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố oxi và hiđro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố cacbon,
hiđro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?
A. cacbon. B. hiđro. C. sắt. D. oxi.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố.
B. Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của một chất.
C. Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố và số nguyên tử của các nguyên tố đó.
D. Công thức hoá học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo ra chất.
Câu 6: Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn là
A. 3H. B. 3H2. C. 2H3. D. H3.
Câu 7: Cách viết 2C có ý nghĩa:
A. 2 nguyên tố cacbon. B. 2 nguyên tử cacbon.
C. 2 đơn vị cacbon. D. 2 khối lượng cacbon.
Câu 8: Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử oxi là
A. 2O. B. O2. C. O2. D. 2O2
Câu 9: Cách biểu diễn 4H2 có nghĩa là
A. 4 nguyên tử hiđro. B. 8 nguyên tử hiđro.
C. 4 phân tử hiđro. D. 8 phân tử hiđro.
Bài 1:Người ta sác định được rằng , nguyên tố Si chiếm 87,5%về khối lượng trong đó hợp chất của nguyên tố H
a) viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b)Xác định hóa trị của Si trong hợp chất
Bài 2:Blà hợp chất của nguyên tố Y và H.Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y:B=1:3, trong đó nguyên tố Y chiếm 82,35% về khối lượng
a)XĐ tên củaY
b)tính PTK của B.Nếu phân tử chỉ có 1 nguyên tử Y
c)CTHH của B