\(a,2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
b, Số phân tử \(KMnO_4\) : số phân tử \(HCl\): số phân tử \(KCl\): số phân tử \(MnCl_2\): số phân tử \(Cl_2\): số phân tử \(H_2O\) = \(=2:16:2:2:5:8\)
\(a,2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
b, Số phân tử \(KMnO_4\) : số phân tử \(HCl\): số phân tử \(KCl\): số phân tử \(MnCl_2\): số phân tử \(Cl_2\): số phân tử \(H_2O\) = \(=2:16:2:2:5:8\)
Zinc phản ứng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric HCl tạo ra Zinc chloride ZnCl2 và khí Hydrogen
A)Lập PTHH của phản ứng xảy ra
B)Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của cặp chất đơn chất và cặp hợp chất trong phản ứng
C)Viết công thức về khối lượng các chất trong phản ứng
D)Tính khối lượng Zinc chloride tạo ra khi cho 32,5g Zinc tác dụng với 36,5g hydrochloric acid và thu được 1g khí hydrogen?
cho 34,75 g hỗn hợp 2 muối gồm BaCO3 và MgSO3 vào dung dịch HCl lấy dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 24,5
a. Viết PTHH xãy ra
b. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3:Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al+CuSO4➞Al2(SO4)3+Cu
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất
Câu 4: Giải thích hiện tượng sau:
Khi phân hủy thuốc tím KMnO4 (chất rắn,màu tím đậm) ở nhiệt độ cao,thuốc tím phân hủy thánh kali manganat K2MnO4 (rắn) ,mangan dioxit MnO2 rắn và khí oxi.Hãy so sánh khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng với khối lượng của chất rắn ban đầu
b)Khi nung thanh sắt thì khối lượng thanh sắt nung lên , còn khi nung đá vôi thấy khối lượng giảm đi.
c)Một bình cầu trong có bột Magie và khóa chặt lại ,đem cân để xác định khối lượng.Sau đó đun nóng bình cầu 1 thời gian rồi để nguội đem cân lại
-Hỏi khối lượng của bình cầu nói trên có thay đổi hay không?
Mở khóa và cân thì liệu khối lượng có thay đổi hay không?
Cho 5,4g nhôm tác dụng với HCl thu đc 26,7g nhôm clorua và 0,6g khí hiđro.
a, lập PTHH
b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất tham gia trong phản ứng
c, tính khối lượng Axít Clohiđric (HCl) đã dùng
GIÚP T VỚI MAI T KTRA DOÀI
C1: cho 2,7 g nhôm(Al)tác dụng hết với axit clohidric(HCl) tạo ra 13,35g nhôm clorua(AlCl^3) và 0,3g hiđrô (H^2)
A, lập PTHH theo từng bước , cho bt đâu là sản phẩm đâu là chất tham gia
B,tính khối lượng HCl cầm(áp dụng DLBTKL)
C2, hãy nhận bt hiện tg vật lí và hiện tg hoá học
Câu 1:Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. Zn + HCl -----> ZnCl2 + H2
b. P2O5 + H2O ----->H3PO4
c. KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2
d. Mg + HCl -----> MgCl2 + H2
e. N2O5 + H2O -----> HNO3
g. H2O -----> H2 + O2
Câu 2: Viết phương trình hóa học biểu diễn sựcháy của oxi với các đơn chất: lưu huỳnh, nhôm, biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: SO2, Al2O3 , CO2, Na2O. Hãy gọi tên các chất sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì?
Câu 3:Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính số mol và số gamkali clorat cần thiết để điều chế được 48g khí oxi.
c) Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Đốt 11,2 gam kim loại sắt Fe trong khí Cl2 dư , thu được 32,5 gam muối sắt (III) clorua FeClo3.
a) Lập phương trình và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí clo đã phản ứng
Hãy giúp mik với..
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và CaCl2 vào 150g dd HCl(vừa đủ).Kết thúc phản ứng thu được dd B và 3,808 lít C(đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A. Câu2: Khi cho 6,5g muối sắt clorua tác dụng với dd AgNO3 thu được 17,22g kết tủa.Xác định công thức hoá học của muối sắt clorua. Câu 3: Có 4 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu:H2SO4,KOH, CaCl2,Na2SO4.Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết các PTHH xảy ra(nếu có)