C1
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đtkc) một hidrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịnh Ca(oh2) có chứa 0,2 mol Ca(oh2) thì có 10 gam kết tủa tạo thành, đồng thời thấy khối lượng tăng thêm 18,6 gam
A, xác định công thức phân tử của A
B, viết công thức cấu tạo có thể có của A
C2
Đốt cháy hết 0,9 gam chất A thu đc 1,32 gam Co2 và 0,54 gam nước. Xác định CTPT của A, biết MA=180
C3
Đốt cháy hết 100 ml chất A có chứa C,H,O cần 250 ml Oxi thì đc 200ml Co2 và 100ml nước. Xác định CTPT của A, biết các thể tích đo ở cùng điều kiện
Câu 1
a) nCaCO3= 0,1 mol < nCa(OH)2
=> Kết tủa tan 1 phần
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
=> nCO2 (tạo kt)= nCaCO3 (bđ)= nCa(OH)2= 0,2 mol
=> nCaCO3 (tan)= 0,2-0,1= 0,1 mol
CaCO3+ CO2+ H2O -> Ca(HCO3)2
=> nCO2 (hoà tan kt)= 0,1 mol
Tổng mol CO2= 0,3 mol
=> mCO2= 13,2g
m bình tăng= mCO2+ mH2O
=> mH2O= 5,4g
=> nH2O= 0,3 mol
nCO2= nH2O => A có CTTQ CnH2n
nA= 0,1 mol
Bảo toàn C: 0,3= 0,1n
=> n=3
Vậy CTPT A là C3H6
b) CH2=CH3-CH
Câu 2
n CO2 = \(\frac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,03.12=_{0,36\left(g\right)}\)= 0,36(g)
\(n_{H2O}=\frac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,06\left(g\right)\)
\(m_H+m_C< m_A\Rightarrow\) A gồm 3 nguyên tố C, H, O
\(m_O=0,9-0,36-0,06=0,48\left(g\right)\)
n\(_O=\frac{0,48}{16}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C:n_H:n_O=0,03:0,06:0,03=1:2:1\)
CTĐG : CH2O
\(M_A=180\Rightarrow\left(CH2O\right)n=180\Rightarrow n=6\)
CTPT : C6H12O6
Câu 3 :
Ta có
\(V_{O.trongA}+2V_{O2}=2n_{CO2}+V_{H2O}\)
\(\Rightarrow V_{O.trong.A}=0\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow\) Trong A chỉ có C và H
Số C \(=\frac{200}{100}=2\)
Gố H \(=\frac{100.2}{100}=2\)
Vậy CTPT là C2H2