C1 có lọ đậy kín nút đựng 1 trong các khí sau : Oxi,Hidro,Cacbonic hãy nêu phương pháp hóa học để biết các chất khí đựng trong mỗi bình viết phương trình hóa học nếu có
C2 khí Hidro và Metan khi đun nóng trong Oxi đều cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt không khói cũng tạo ra hỗn hợp nổ với không khí khi cháy cũng tạo ra hơi nước.Vậy làm thế nào để phân biệt được 2 khí này
C3 cho 3,25g Kẽm tác dụng với HCl vừa đủ.Dẫn toàn bộ khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng
a) viết phương trình
b) chất nào (CuO hay H2) còn dư sau phản ứng?Khối lượng của chất còn dư là bao nhiêu ?
c) tính khối lượng Cu và thể tích của H2 đktc sau phản ứng
Câu 1:
Lấy một que đóm còn tàn lửa hồng để lần lượt vào 3 lọ.
- Lọ nào làm que đóm bùng cháy là Oxi.
- Lọ làm que đóm tắt là Cacbonic.
- Lọ còn lại là Hidro.
Câu 3:
a. PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05mol:0,1mol\rightarrow0,05mol:0,05mol\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ 0,05mol:0,05mol\rightarrow0,05mol:0,05mol\)
b. \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(n_{H_2}=0,05< 0,075=n_{CuO}\)
Vậy Hidro phản ứng hết, Đồng Oxit phản ứng dư.
\(n_{CuOdu}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\)
\(m_{CuOdu}=0,025.80=2\left(g\right)\)
c. \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 3:
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\)
a. PTHH:
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\) (1)
\(CuO\left(0,075\right)+H_2\left(0,05\right)-t^o>Cu+H_2O\) (2)
Theo PT (1) ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT (2) ta lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow\) CuO dư. H2 hết => tính theo \(n_{H_2}\)
Theo PT (2): \(n_{CuO\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuO\left(dư\right)}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO\left(dư\right)}=0,025.80=2\left(g\right)\)
c. Theo PT (2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Theo PT (2): \(n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1:
- Dẫn các khí trên qua dung dịch nước vôi trong (Ca)OH2 dư. Khí nào làm đục nước vôi trong => đó là khí CO2.
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các khí còn lại, nếu que đóm bùng cháy => đó là khí O2.
- Dẫn khí H2 qua CuO nung nóng, Cu chuyển từ màu đen sang đỏ =>đó là H2.
PTHH: \(CuO+H_2-t^o>Cu+H_2O\)
C1 có lọ đậy kín nút đựng 1 trong các khí sau : Oxi,Hidro,Cacbonic hãy nêu phương pháp hóa học để biết các chất khí đựng trong mỗi bình viết phương trình hóa học nếu có
dẫn lần lượt từng khí vào dd Ca( OH)2
+ thấy có kết tủa là CO2
Ca( OH)2+ CO2----> CaCO3+ H2O
+ không có hiện tượng gì là O2 và H2
đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng 2 lọ khí còn lại
+ que đóm bùng cháy là O2
khí còn lại là H2
Câu 2:
- Trích khí H2 và CH4 thành 2 mẫu nhỏ
- Đốt hoàn toàn hai mẫu thử trên trong trong không khí giàu oxi, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
---Sản phẩm cháy của mẫu thử nào làm vẩn đục nước vôi trong là CH4
PTHH: \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
---Sản phẩm cháy không làm vẩn đục nước vôi trong là H2.
PTHH: \(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\)