C1:
a)Các cách viết sau chỉ ý gì : 2Cu,5K,2O2,3H2
b)Cho hợp chất sau : Axit nitric, tạo bởi 1H,1N,3O
Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của hóa học trên
C2 :Tính hóa trị F2,Al,N trong các trường hợp : Fe2O3; Fe(OH)2;Al2(so4) 3;NO;N2O5;NH3
C7: Lập công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm:
a)Photpho(V)và Oxi
b)Sắt(II)và nhóm nitrat(NO3)
C3: mộ hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro là 32 lần
a) Tính phân tử khối
b) Tính nguyên tử khối x, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
C1:
a)Các cách viết sau chỉ ý gì :
2Cu : hai nguyên tử đồng
5K : năm nguyên tử Kali
2O2 : Hai phân tử Oxi
3H2 : Ba phân tử Hidro
b)Cho hợp chất sau : Axit nitric, tạo bởi 1H,1N,3O
Công thức hóa học : HNO3
Ý nghĩa :
- Axit nitric được tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học
- Có 1 nguyên tử Hidro , 1 nguyên tử Nitơ , 3 nguyên tử Oxi
- Phân tử khối : 1 + 14 + 16 . 3 = 63 ( ĐVC )
Câu 3: mk gọi hợp chất đó là A nhé
a) Ta có: \(\frac{PTK_{A}}{PTK_{H_{2}}}= 32\)
<=> \(\frac{PTK_{A}}{2} = 32\)
=> PTKA= 32 * 2= 64 (đvC)
b) Ta có: X + 2O = A
X + 32 = 64
=> X = 64 - 32 = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
Câu 7:
a) Gọi CTTQ: PxOy
Theo quy tắc hóa trị: x * V = y * II
Rút ra tỉ lệ: \(\frac{x}{y}= \frac{2}{5}\)
=> \(\left\{\begin{matrix} x = 2 & & \\ y = 5 & & \end{matrix}\right.\)
CTHH là P2O5
b) Gọi CTTQ: Fex(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị: x * II = y * I
Rút ra tỉ lệ: \(\frac{x}{y}= \frac{1}{2}\)
=> \(\left\{\begin{matrix} x = 1 & & \\ y = 2 & & \end{matrix}\right.\)
CTHH là Fe(NO3)2
C1. a.) 2Cu : 2 nguyên tử đồng
5K : 5 nguyên tử kali
2O2 : 2
C1.
a.) 2Cu: 2 nguyên tử đồng
5K: 5 nguyên tử kali
2O2: 2 phân tử oxi
3H2: 3 phân tử hidro
b.) CTHH là HNO3
C3. a.) PTK của hợp chất = 32 . 2 = 64 đvC
b.) CTHH chung của hợp chất là XO2
Theo đầu bài ta có: X + 16 . 2 = 64
<=> X = 32
=> X là Lưu huỳnh
Kí hiệu hoá học là S