I would like to try skateboarding. Because it’s really interesting and it makes me feel excited.
(Tôi muốn thử trượt ván. Bởi vì nó thực sự thú vị và khiến tôi cảm thấy thích thú.)
I would like to try skateboarding. Because it’s really interesting and it makes me feel excited.
(Tôi muốn thử trượt ván. Bởi vì nó thực sự thú vị và khiến tôi cảm thấy thích thú.)
In pairs: Match the extreme sports to the pictures. Would you like to try any of them? Can you name three other extreme sports?
(Làm theo cặp: Nối các môn thể thao mạo hiểm với hình ảnh tương ứng. Bạn có muốn thử những môn thể thao đó? Bạn có thể kể tên ba môn thể thao mạo hiểm khác không?)
1. skateboarding (trò trượt ván)
2. surfing (trò lướt sóng)
3. rock climbing (trò leo núi đá)
4. zorbing (trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt)
b. Choose one of the extreme sports or choose your own activity. Then, take turns asking and answering the questions below and note your ideas.
(Chọn một trong những môn thể thao mạo hiểm hoặc chọn hoạt động của chính bạn. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi và ghi lại ý tưởng của bạn.)
• When are you going? (Khi nào bạn đi?)
• Where is it? (Nó ở đâu?)
• Who is going with you? (Bạn sẽ đi cùng ai?)
• What is it like? (Nó như thế nào?)
• How much does it cost? (Nó bao nhiêu tiền?)
• When do you need your friend's reply? (Khi nào bạn cần lời hồi đáp của bạn bè?)
a. In pairs: Look at the pictures in the lesson. Discuss what you think the activities are like.
(Làm theo cặp: Nhìn vào bức tranh trong bài học. Thảo luận về bạn nghĩ về các hoạt động đó như thế nào?)
I think mountain biking is very dangerous.
(Tôi nghĩ xe đạp leo núi rất nguy hiểm.)
Windsurfing looks exciting.
(Lướt ván buồm trông có vẻ thú vị.)
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What extreme sport does Mark invite Jacob to do?
(Mark mời Jacob chơi môn thể thai mạo hiểm nào?)
2. Where is the school?
(Trường học ở đâu?)
3. What does Sarah say?
(Sarah nói gì?)
4. What does the school give everyone to wear?
(Trường học đã đưa gì cho mọi người mặc?)
5. When will Mark book the surfboards?
(Khi nào Mark đặt ván lướt sóng?)
a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?
(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)
1. She loves them.
(Cô ấy thích chúng.)
2. She thinks they're very difficult.
(Cô ấy nghĩ chúng khó.)
Now, write an invitation email to ask a friend to join you for an activity. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words.
(Bây giờ, viết một email về lời mời một người bạn tham gia một hoạt động. Sử dụng biểu mẫu phản hồi để giúp bạn. Viết khoảng 60 - 80 từ.)
b. Reorder the parts of the email. Use the skill box to help you.
(Sắp xếp lại các phần của email. Sử dụng kỹ năng trong hộp để giúp bạn.)
a. Read about writing invitation emails. Then, read Mark’s email again and number the parts.
(Đọc email viết về lời mời. Sau đó, đọc lại email của Mark và đánh số tương ứng.)
Writing Skill
Writing invitation emails
To make invitations in an email, you should:
1. Start with a greeting: Hey Ryan,
2. Check their availability: Are you free next weekend?
3. Write the invitation: I'm going rock climbing at Ridgetown Sports Center. Do you want to come?
4. Give more details: We can meet at 10 a.m. It's ten dollars a ticket. They provide all the safety equipment and...
5. Ask for a reply: Let me know if you want to come.
6. Sign off: Speak to you soon,
Jane
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. The speaker used to play soccer/basketball.
(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)
2. She tried skateboarding/rock climbing first.
(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)
3. She learned at an indoor center/on a mountain.
(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)
4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.
(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)
5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.
(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)