\(NTK_Z=\frac{5,312.10^{-23}}{1,66.10^{-24}}=32đvc\)
⇒Z là nguyên tố S( lưu huỳnh)
Ta có
Nguyên tử khối Z là
5,312.10-23/1,66.10-24 = 32 ( đvC)
=> Z là lưu huỳnh ( S)
NTK (Z) = \(\frac{5,312.10^{-23}}{1,66.10^{-24}}\) = 32đvC
=> Z là lưu huỳnh (S)
\(NTK_Z=\frac{5,312.10^{-23}}{1,66.10^{-24}}=32đvc\)
⇒Z là nguyên tố S( lưu huỳnh)
Ta có
Nguyên tử khối Z là
5,312.10-23/1,66.10-24 = 32 ( đvC)
=> Z là lưu huỳnh ( S)
NTK (Z) = \(\frac{5,312.10^{-23}}{1,66.10^{-24}}\) = 32đvC
=> Z là lưu huỳnh (S)
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Câu 1 :
Biết 11,2 lít hh 2 khí XO và XO2 nặng 19,8 gam . Biết tỉ lệ VNO:VON2=2:3 . Tìm tên X ?
Câu 2 :
Tính số nguyên tử S có trong 68,4 gam Al2(SO4)3
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 24. số khối là 16. xác định số p, e, n trong A
b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 60. số khối nhỏ hơn hoặc bằng 40 đvC. Xác định số p, e, n
Tính số mol của mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 17 gam NH3.
Giúp mình với ạk!
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
CÂU 1:
A)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM OXI (ĐKTC)
B)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 8 GAM H2O(ĐKTC)
C)TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ HOẶC PHÂN TỬ CÓ TRONG 2,7 GAM NHÔN (ĐKTC)
GIÚP MÌNH VỚI
HUHU
Bk 1/4 nguyên tử (X) nặng bằng 1/2 nguyên tử silic. Hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố (X)
12/ Tính số nguyên tử O và số nguyên tử Cu có trong 1,6 gam CuO. Ai giúp mình câu này đi ạ. Mình cảm ơn!!!
Cần lấy bn gam CaCO3 để trong đó có 9,6 gam nguyên tố oxi