bài 1 : gọi công thức của A là SxOy . theo điêu kiện cho ta có hệ phương trình : 32x = 16y tức y=2x
khối lượng phân tử của A = \(\dfrac{22,4}{0,3613}\) =62=32x+16y
giải phương trình ta có x=1 và y=2. công thức của oxit là SO2
BÀI 2:
ta có puhh : SO2 +2NaOH -> NaSO3 + H2O (1)
SO2+ H2O + Na2SO3 -> 2NaHSO3 (2)
tính : nSO2 =\(\dfrac{12,8}{64}\) =0,2 (mol)
nNaOH =0,3 .1,2 = 0,36( mol )
Vì nSO2<nNaOH< 2.nSO2 ->thu được hỗn hợp 2 muối
Sau phản ứng (1) thu được \(\dfrac{0,36}{2}\) = 0,18 mol Na2SO3 dư:
= 0,2 -0 18 = 0,02 mol SO2
theo phản ứng (2) thu được :0,2 .2 = 0,4 mol NaHSO3
=>Na2SO3 còn lại : 0,18 - 0,02 = 0,16 mol
- vì có hỗn hợp 2 muối nên ta có 2 phản ứng xảy ra :
SO2 +2NaOH ->Na2SO3 + H2O (3)
SO2 + NaOH -> NaHSO3 (4)
Gọi x y là số mol Na2SO3 và NaHSO3 ta có hệ pt :
nSO2 = x+y =0,2 mol
nNaOH = 2x+y = 0,36 mol
- giải hệ pt a được :
x= 0,16 mol ; y= 0,04 mol
=.> kl các muối : mNa2SO3 = 0,16 .126 = 20,16 g
mNaHSO3 = 0,04 .104 = 4,16 g