1. Tại cùng 1 nơi, 2 con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2 thì tần số góc lần lượt là ω1 = 6 rad/s, ω2 = 8 rad/s. Hỏi khi con lắc có chiều dài là l= \(\frac{l_1.l_2}{l_1+l_2}\)thì tần số góc là ?
2. Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ x= 5cos(4πt-π) cm. Thời gian ngắn nhất đề vật đi từ vị trí có i độ x1= -4cm đến x2= 3cm là?
Một con lắc lò xo thẳng đứng có phương trình: \(x=8cos\left(5\pi t-\frac{\pi}{3}\right),cm\). Cho \(g=\pi^2=10\). Tính \(\Delta t\) kể từ t=0 đến khi lục đàn hồi nhỏ nhất lần thứ 2020
một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động theo phương trình \(x=2\cos\left(10\pi t+\frac{2\pi}{3}\right)\)cm. chọn trục Ox thẳng đứng hướng lên. thời điểm đầu tiên lò xo ko bị biến dạng là ?
Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R = 100Ω ; L = \(\dfrac{2}{\pi}\) ; C = \(\dfrac{10^{-4}}{\pi}\). Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều: u = 220\(\sqrt{2}\) cos \(\pi t\)
a, Tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở của đoạn mạch. b, Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch. c, Tính công suất tiêu thụ, hệ số công suất
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10cm và T = 2s. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật:
A. \(x=10\cos\left(\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\)
B. \(x=10\cos\left(\pi t\right)\)
C. \(x=10\cos\left(\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\)
D. \(x=10\cos\left(\pi t+\pi\right)\)
Con lắc đơn dao động điều hòa có S = 4cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = \(\pi^2\) m/s2. Biết chiều dài của dây là l = 1m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
1. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình: x= 8cos (4πt + π/4)cm. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Xác định thời gian ngắn nhất để chất điểm đi từ vị trí có li độ x1 =-5\(\sqrt{2}\) đến x2=-10 cm
2. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 2cm, t/gian thực hiện 1 dao động toàn phần là 2s. Tại thời điểm ban đầu (t=0) chất điểm đến vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình li độ có dạng ?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 50N/m và vật có khối lượng m (g) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với li độ \(x=10\cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\) biết g = 10 m/s2.
a) Tính khối lượng của vật và chu kỳ của con lắc
b) Tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc khi vật ở li độ x = 2 cm
c) Tính lực đàn hội của lò xo khi vật nặng có \(v=\dfrac{1}{2}v_{max}\)
Câu 96: Vật có khối lượng m = 200 (g), khi thực hiện dao động nhỏ với biên độ A = 4cm thì có chu kỳ là \(T=\pi\left(s\right)\) . Cơ năng của con lắc là:
A. E = 64.10-5 J B. E = 10-3 J C. E = 34.10-5 J D. E = 26.10-5 J
Câu 97: Vật có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Ở li độ x = 2 cm, động năng của con lắc là:
A. Eđ = 0,65 J B. Eđ = 0,05 J C. Eđ = 0,001 J D. Eđ = 0,06 J