Bài 26: Oxit

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
huy kute

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

Bài 14: Cho các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)

a. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH

b. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH

c. Khí nào làm tắt ngọn nén đang cháy?

d. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH

Nguyễn Trần Thành Đạt
28 tháng 2 2020 lúc 12:16

Bài 14:

a) Khí oxi làm than hồng cháy sáng

PTHH: C + O2 -to-> CO2

b) Khí CO2 làm đục nước vôi trong

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

---

PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

0,3_________0,2_____0,1(mol)

nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol)

=> mFe(p.ứ)= 0,3.56=16,8(g)

Độ tinh khiết của mẩu sắt: (16,8/21).100=80%

___________

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

-----

a) 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

0,03__0,02_______0,01(mol)

nFe3O4= 2,32/232= 0,01(mol)

=> mFe= 0,03.56=1,68(g)

V(O2,đktc)=0,02.22,4= 0,448(l)

b)2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

0,04___________0,02_0,02____0,02(mol)

=> mKMnO4= 158.0,04= 6,32(g)

____________

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

---

nZn= 32,5/65= 0,5(mol)

PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2

0,5______1________0,5______0,5(mol)

=>V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)

____________

Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

---

nO2= 8,96/22,4=0,4(mol)

nZnS= 19,4/ 97=0,2(mol)

PTHH:: ZnS + 3/2 O2 -to-> ZnO + SO2

Ta có: 0,4:1,5 > 0,2/1

-> O2 dư, ZnS hết, tính theo nZnS

=> nSO2= nZnS= 0,2(mol) => V(SO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l)

_____________

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

----

a) nP= 6,2/31= 0,2(mol)

nO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)

PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: 0,2/ 4< 0,3/5 => P hết, O2 dư, tính theo nP

nO2(dư) = 0,3 - 5/4. 0,2= 0,05(mol)

=> mO2(dư)= 0,05.32=1,6(g)

b) nP2O5= 2/4. nP= 2/4 . 0,2= 0,1(mol)

=> m(sản phẩm)= mP2O5= 142.0,1= 14,2(g)

__________

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

------

nC= 1.0,96= 0,96(kg)= 960(g) => nC= 960/12= 80(mol)

PTHH: C + O2 -to-> CO2

80_________80__80(mol)

=> V(O2,đkct)= 80.22,4=1792(l)

__________________

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

--

nO2= (3.1024)/(6.1023)=5(mol)

=> V(O2,đktc)= 5.22,4= 112(l)

_________

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

------

nO2=33,6/22,4= 1,5(mol)

a) C+ O2 to-> CO2

1,5__1,5______1,5(mol)

mC= 1,5.12= 18(g)

b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O

3______1,5____3(mol)

mH2= 3.2= 6(g)

c) S + O2 -to-> SO2

1,5__1,5______1,5(mol)

=> mS = 1,5.32= 48(g)

d) 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

1,2______1,5____0,6(mol)

=> mP= 31.1,2= 37,2(g)

Khách vãng lai đã xóa
Lê Thu Dương
28 tháng 2 2020 lúc 12:24

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

n O2=33,6/22,4=1,5(mol)

a. C+O2---->CO2

1,5<--1,5(mol)

m C=1,5.12=18(g)

b. 2H2+O2--->2H2O

3<----1,5(mol)

m H2=3.2=6(g)

c. S+O2--->SO2

1,5---1,5(mol)

m S=1,5.32=48(g)

d. 4P+5O2--->2P2O5

1,2<--1,5(mol)

m P=1,2.31=37,2(g)

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

n O2=\(\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)

V O2=5.22,4=112(l)

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

m than đá nguyên chất = 1.96%=0,96(kg)=960(g)

n C=960/12=80(mol)

C+O2--->CO2

80--80

V O2=80.22,4=1792(l)

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

a) 4P+5O2---->2P2O5

n P=6,2/31=0,2(mol)

n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

-->O2 dư

n O2=5/4n P=0,25(mol)

n O2 dư=0,05(mol)

m O2 dư=0,05.32=1,6(g)

b)n P2O5=1/2n P=0,1(mol)

m P2O5=0,1.142=14,2(g)
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

ZnS+O2--->Zn+SO2

n ZnS=19,4/97=0,2(mol)

n O2=8,96/22,4=0,4(mol)

-->O2 dư

n SO2=n ZnS=0,2(mol)

V SO2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

n Zn=32,5/65=0,5(mol)

Zn+2HCl---->ZnCl2+H2

0,5-----------------------0,5

V H2=0,5.22M4=11,2(l)

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

3Fe+2O2--->Fe3O4

n FE3O4=2,32/232=0,01(mol)

n Fe=3n Fe3O4=0,03(mol)

m Fe=0,03.56=3,36(g)

n O2=2n Fe3O4=0,02(mol)

V O2=0,02.22,4=0,448(l)

b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2

0,04----------------------------------0,02(mol)

m KMnO4=0,04.158=6,32(g)

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

3Fe+2O2--->Fe3O4

n Fe3O4=23,2/232=0,1(mol)

n Fe=3n Fe3O4=0,3(mol)

m Fe dùng =0,3.56=16.8(g)

độ tinh khiết=16,8/21.100%=80%

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Nguyễn Huyền Thư
Xem chi tiết
Tiến CODVN
Xem chi tiết
nguyễn minh nhật
Xem chi tiết
Tiến CODVN
Xem chi tiết
veldora tempest
Xem chi tiết
nguyễn minh nhật
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Gia Linh
Xem chi tiết
minty
Xem chi tiết
Bảo Chang
Xem chi tiết