Nung nóng 15,8 gam kali pemanganat ở nhiệt độ cao
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra sau phản ứng ( ở đktc)
c) Đem lượng khí oxi sinh ra ở phản ứng trên để đốt cháy hết kim loại nhôm. Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu được
( K=39, Mn = 55, O=16, Al = 27)
4.điều chế oxi từ 63,2g kali pemanganat KMnO4. Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
5.điều chế khí oxi trong PTN bằng cách nung 24,5 gam kali clorat KCLO3.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Nếu dùng cùng một lượn kali clorat KCLO3 và kali pemanganat KMNO4 để điều chế oxi thì trường hợp nào thu đượcnhiều oxi hơn.
Đốt cháy 12,4g photpho tác dụng với 19,2g khí oxi.Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
bài 1: cho hỗn hợp 11 gam Al và Fe tỉ lệ mol 2:1 vào trong bình đựng khí oxi dư rồi đem nung ở nhiệt độ cao. tính % khối lượng oxit tạo thành, biết Fe tác dụng với oxi tạo ra Fe2O3
bài 2: cho 16,6 gam Al và Fe ( Fe chiếm 67,4698% về khối lượng) vào khí oxi dư rồi đem đốt. tính % khối lượng oxit tạo thành, biết Fe tác dụng vs oxi tạo ra Fe2O3
Nhiệt phân 15,8 g kalipenmanganat thu được V lít khí (đktc), dẫn V lít khí trên tác dụng với 11,2 g sắt thu được chất rắn A.
A) tính V.
B) tính khối lượng của chất sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g đồng trong bình chứa khí oxi.
a) tính thể tích không khí cần dùng để đốt hết lượng đồng biết V xoi bằng 1/5 V không khí.
b) Tính kl KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích O2 bằng vs thể tích khí O2 đã sử dụng phản ứng trên.
c) nếu lượng xoi nói trên cho tác dụng vs 18h Mg. Tính kl các chất thu được sau phản ứng.
(Biết V ở đktc)
Cần gấp ngay tối nay. :-):-)
Nung hoàn toàn 49kg Kali clorat để điều chế khí oxi a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
Để oxi hóa trong không khí 5,4 g Al thu được Al2O3
a) Tính V không khí (VO2=\(\dfrac{20}{100}\)V không khí)?
b) Để thu được lượng oxi của phản ứng trên cần bao nhiêu g KMnO4?
Bài 1: Một bình chứa 33,6 lít khí oxi( đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy:
a. Bao nhiêu gam cacbon và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit
b. Bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu lít lưu huỳnh đioxit?
c. Bao nhiêu gam P và tạo bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit?
Bài 2: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được
Bài 3: Tính thể tích oxi thu được:
a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN
b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
Bài 4: Khi nung nóng kali pemanganat(KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.
a. Hãy viết PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)
Bài 5: Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.