Bài 3: Một loại thuỷ tinh có % khối lượng các nguyên tố như sau: 9,62% Na; 46,86% O; 8,36% Ca và 35,15% Si
a) Hãy biểu diễn công thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit biết rằng trong công thức chỉ có 1 phân tử CaO
b) Cần dùng bao nhiêu tấn Na2CO3 và bao nhiêu tấn CaCO3 để sản xuất 10 tấn thuỷ tinh có thành phần như trên
a)
Ta có: mNa : mO : mCa : mSi = 9,62% : 46,86% : 8,36% : 35,15%
= 9,62 : 46,86 : 8,36 : 35,15
=> nNa : nO : nCa : nSi = \(\dfrac{9,62}{23}:\dfrac{46,86}{16}:\dfrac{8,36}{40}:\dfrac{35,15}{28}\)
=> nNa : nO : nCa : nSi = 0,42 : 2,93 : 0,21 : 1,26
= 2 : 14 : 1 : 6
=> CT cần tìm là Na2O14CaSi6 mà CT chỉ có 1 phân tử CaO nên CT đúng là Na2O. CaO. 6SiO2
b) Ta có: \(M_{Na_2O.CaO.6SiO_2}\) = 478 (g/mol)
Và \(m_{Na_2O.CaO.6SiO_2}\)= 10 tấn
=> \(m_{Na_2O}\) = \(\dfrac{10\times62}{478}\) = 1,3 (tấn)
=> \(m_{Na_2CO_3}\) = \(\dfrac{1,3\times106}{62}\) = 2,22 (tấn)
mCaO = \(\dfrac{10\times56}{478}\) = 1,17 (tấn)
Vậy ................