Bài 1:Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau bị mất nhãn:H2SO4 . HCl. HNO3
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho BaCl2 vào lần lượt từng mẫu thử
++Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng=> Chất ban đầu là H2SO4
2 mẫu còn lại không phản ứng là HCl, HNO3
Cho AgNO3 vào lần lượt 2 mẫu thử còn lại
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng=> Chất ban đầu là HCl
+Mẫu còn lại không phản ứng là HNO3
\(n_{HCl}=\frac{21,9.10}{100.36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi XO là công thức của oxit kim loại cần tìm
PTHH: \(XO+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2O\)
Theo PT \(\Rightarrow n_{XO}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{XO}=\frac{2,4}{0,03}=80\)
\(\Leftrightarrow X+O=80\)
\(\Leftrightarrow X+16=80\)
\(\Rightarrow X=64\left(Cu\right)\)
Vậy công thức của oxit kim loại là CuO
Bài 1
Cho BaCl2 vào MT
Kết tủa trắng : H2SO4
Không hiên tượng HCl và HNO3 ( nhóm 1)
Cho AgNO3 vào nhóm 1
Kết tủa trắng :HCl
Không hiện tượng HNO3
Bài 1
Cho BaCl2 vào các MT
+ MT tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 +BaCl2 --->BaSO4 +2HCl
+MT k có ht là HCl và HNO3
-Cho AgNO3 vào 2dd HCl và HNO3
+MT tạo kết tủa là HCl
HCl +AgNO3--->AgCl +HNO3
+MT k có ht là HNO3
Bài 2
MO +2HCl---->MCl2 +H2
Ta có
m\(_{HCl}=\frac{10.21,9}{100}=2,19\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{MO}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
M\(_{MO}=\)\(\frac{2,4}{0,03}=80\)
Theo bài ra ta có
M+16=80
=>M=64
=>M là Cu
CTHH"CuO
Chúc bạn học tốt