\(n_R=\dfrac{7}{R}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{96.9,5}{100.36,5}=\dfrac{456}{1825}mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{228}{1825}mol\\ \Rightarrow\dfrac{7}{R}=\dfrac{228}{1825}\\ \Rightarrow R\approx56\left(Fe\right)\)
\(n_R=\dfrac{7}{R}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{96.9,5}{100.36,5}=\dfrac{456}{1825}mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{228}{1825}mol\\ \Rightarrow\dfrac{7}{R}=\dfrac{228}{1825}\\ \Rightarrow R\approx56\left(Fe\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một kim loại X hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X:
A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Cu
Hòa tan 7g kim loại R trong 200ml HCl vừa đủ thu được 206.75g dung dịch A. Xác định kim loại R
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có hóa trị lần lượt là II và III cần dùng vừa đủ 500 ml HCl, sau phản ứng thu được 45,7g muối HCl và V lít H2. Tìm V và CM của dung dịch HCl
Hòa tan hoàn toàn 1 hidroxit hóa trị 2 không đổi bằng 1 lượng vừ đủ dung dịch H2SO4 17,98%(loãng). Sau phản ứng thu được muối có nồng độ 25%. Xác định tên kim loại
bài tập:hòa tan hoàn toàn 1 lượng kim loại R có hóa trị 2 cần dùng vừa đủ 1 lượng dung dịch HCl thu được dung dịch muối có nồng độ 12,0493%,xác định kim loại R??????
Hòa tan 5,75 gam kim loại Na vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ dung dịch X cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25%?
A. 200g.
B. 300g
C. 400g
D. 500g
Cho 7,8 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 36,5% (D= 1,18 gam/ml ). sau phản ứng thu được 2,668 lít khí ở đktc . xác định tên kim loại, thể tích dung dịch HCL cần dùng và nồng độ phần trăm của muối thu được sau dung dịch
Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.