Câu 1 (trang 4 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2): Học sinh tự đọc
Câu 2 (trang 4 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2): Có thể chia 2 nhóm :
- Nhóm câu tục ngữ về thiên nhiên : câu 1, 2, 3, 4
- Nhóm câu tục ngữ về lao động sản xuất : câu 5, 6, 7, 8
Câu 3 (trang 4 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
Câu | Nghĩa của câu | Cơ sở thực tiễn | Giá trị kinh nghiệm được áp dụng |
(1) | Sự khác biệt về độ ngắn dài ngày đêm theo mùa | từ sự quan sát của người xưa và ngày nay đã được khoa học chứng minh | sắp xếp thời gian hợp lí trong học tập, sản xuất |
(2) | Đêm nhiều sao, hôm sau dễ nắng và ngược lại | dự đoán thời tiết khi thiếu thiết bị, sắp xếp công việc phù hợp | |
(3) | bầu trời có màu vàng mỡ gà thì sắp có bão lớn | nhắc nhở ý thức phòng chống bão lụt |
(4) | tháng 7, thấy kiến bò có thể mưa lớn | ||
(5) | Đất đai rất quý, ví như vàng bạc | Đất nuôi sống người | con người cần có ý thức quý trọng và giữ gìn đất |
(6) | lợi ích kinh tế : nuôi cá → làm vườn → làm ruộng | lợi nhuận | khai thác tốt tự nhiên để thu lợi cao nhất khi sản xuất kinh tế |
(7) | thứ tự quan trọng của 4 yếu tố trong nghề nông | từ sự quan sát thực tiễn sản xuất | hiểu và biết kết hợp các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp |
(8) | thời vụ → làm kĩ : sự quan trọng trong trồng cấy | nhắc nhở vấn đề thời vụ và đất đai khi canh tác |
Câu 4 (trang 5 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
Minh họa đặc điểm tục ngữ bằng những câu tục ngữ trong bài :
- Ngắn gọn : Mỗi câu đều có số lượng từ không nhiều.
- Về vần và đối xứng (các vế đối xứng được ngăn cách bởi dấu gạch chéo, các từ có vần được gạch chân). Ví dụ :
(1) : Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, / Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(2) : Mau sao thì nắng, / vắng sao thì mưa.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh : Lời lẽ cô đọng súc tích, giàu hình ảnh.
Tham khảo:
Hướng dẫn soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội - Hoc24