Bài 11. Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước .
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g.
---
a) nNa= mNa/ M(Na)= 4,6/23=0,2(mol)
nK=mK/M(K)=3,9/39=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O ->2 NaOH + H2
2K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
nH2(tổng)= 1/2. nNa + 1/2 . nK= 1/2 . 0,2+1/2 . 0,1=0,15(mol)
=> V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) mdd=mK+mNa+mH2O-mH2= 3,9+4,6+91,5-0,15.2=99,7(g)
nKOH=nK=0,1(mol) => mKOH=0,1.56=5,6(g)
nNaOH=nNa=0,2(mol) => mNaOH= 0,2.40=8(g)
=> \(C\%ddKOH=\frac{5,6}{99,7}.100\approx5,617\%\\ C\%ddNaOH=\frac{8}{99,7}.100\approx8,024\%\)