Ôn tập học kỳ II

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trường Beenlee
Bài 1 : Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau Mẫu : Sắt (III) oxit. Fe2O3 + H2 --> Fe + H2O Bài 4: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a. Tính số gam đồng kim loại thu được. b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng - Tìm nCuO = m/M Viết PTHH CuO + H2  Cu + H2O 1 1 1 1 mol nCuO nCu=? a. mCu = n.M . Số mol của Cu chưa có  tìm nCu dựa vào nCuO nCu = nCuO .1/1 --> mCu b. VH2 = n. 22,4 Số mol H2 chưa có  tìm nH2 dựa vào nCuO VH2 CuO + H2  Cu + H2O 1 1 1 1 mol nCuO nH2=? Mol Bài 6: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc). - Tìm nH2 và nO2 - Viết PTHH : 2H2 + O2  2H2O 2 1 2 mol - So sánh nH2 và số mol của oxi : nH2 : nO2 = nH2/2 : nO2/1  số mol nào lớn hơn thì chất đó dư. PTHH tính theo số mol chất còn lại. - Thế số mol của chất còn lại vào PTHH để tìm số mol của nước  mH2O
Khánh Linh
1 tháng 4 2020 lúc 20:20

Bạn viết thế này thì lần thế nào đc

Khách vãng lai đã xóa
Lê Thu Dương
1 tháng 4 2020 lúc 20:46

B1

Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O

Bài 4:

a)\(CuO+H2-->Cu+H2O\)

\(n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)

b)\(n_{H2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

Bài 6:

\(2H2+O2-->2H2O\)

\(n_{H2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ

\(n_{H2}\left(\frac{0,375}{2}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,125}{1}\right)=>H2dư\)

\(n_{H2O}=2n_{O2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Hoàng Gia Huy
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Hằng
Xem chi tiết
Phạm Anh Thư
Xem chi tiết
Hưng Lăng
Xem chi tiết
Hưng Lăng
Xem chi tiết
Minuly
Xem chi tiết
Hưng Lăng
Xem chi tiết
HồMinhĐức
Xem chi tiết
Phat Phat
Xem chi tiết