bài 1 : tổng số hạt p,n,e của nguyên tử một ng tố là 21
a/ xác định tên nguyên tố đó - viết kí hiệu
b/ viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó
bài 2 : Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo và viết cấu hình e của nguyên tử X
bài 3 : nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e ở trong các phân lớp p là 7 . nguyên tử của nguyên tố y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 . xác định tên nguyên tố X , Y
Bài 1:
a)Áp dụng công thức: \(\frac{S}{3,2}\le Z\le\frac{S}{3}\)(S là tổng số hạt)
Ta có: \(\frac{21}{3,2}\le Z\le\frac{21}{3}\Leftrightarrow6,5\le Z\le7\Rightarrow Z=7\)
Vậy nguyên tử cần tìm là: \(^{14}_7N\)
b) 1s22s22p3
Bài 2:
Theo bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=P=E=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử cần tìm là: \(_{17}^{35}Cl\), cấu hình là: 1s22s22p63s23p5 hoặc [Ne]3s23p5
Bài 3:
Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p1
Vậy nguyên tố X là: \(_{13}Al\)
Lại có: \(2Z_Y=2Z_X+8=2\cdot13+8=34\Leftrightarrow Z_Y=17\)
Vậy nguyên tố Y là: \(_{17}Cl\)