Wđ = 1/2.m.V12= 337500J
\(\Delta W_đ=\frac{1}{2}mV_2^2-\frac{1}{2}mV_1^2=-300000J\)
Ta co: Ah= △Wđ
=> -Fh. S = -300000
=> Fh= 3000N
Wđ = 1/2.m.V12= 337500J
\(\Delta W_đ=\frac{1}{2}mV_2^2-\frac{1}{2}mV_1^2=-300000J\)
Ta co: Ah= △Wđ
=> -Fh. S = -300000
=> Fh= 3000N
Một xe tải có m=1,2 tấn đang chuyển động thẳng đều với v1=36km/h. Sau đó xe tải bị hãm phanh, sau 1 đoạn đường 55m thì v2= 21,6km/h
a) Tính động năng lúc đầu của xe
b) Tính độ biến thiên động năng và lực hãm của xe trên đoạn đường trên
Một xe đạp 20kg đang chuyển động với vận tốc 6m/s thì gặp một đoạn dốc dài 100m, sau 25 giây thì xe đến chân dốc và đạt vận tốc 8m/s a.Tính động năng của xe ở đỉnh dốc và chân dốc b.Tính độ biến thiên động năng của xe, suy ra lực tác dụng lên xe
Một xe đang chuyển động đều với vận tốc 12m/s trên đường thẳng nằm ngang. Biết lực kéo của động cơ khi đó là 800N và hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,2. Sau khi đi được 1 đoạn thì xe tắt máy, chuyển động chậm dần đều.
a) Tìm khối lượng của xe
b) Tìm quãng đường tối đa mà xe đi được kể từ lúc tắt máy.
c) Tìm vận tốc của xe sau khi đi được 20m kể từ lúc tắt máy
Câu 2. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h thì người tài xế tắt máy để xe chạy theo quán tính. Người ấy thấy rằng xe sẽ dừng lại sau khi đi được đoạn đường 50 m.
a) Tính động năng của xe ở thời điểm tắt máy.
b) Tính độ biến thiên động năng của xe.
c) Tính công của lực cản trung bình tác dụng lên xe.
d) Xem như lực cản là lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Tính hệ số ma sát.
Câu1: Một xe ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật ở cách 10m và đạp phanh.
a.Đường khô, lực hãm bằng 22000N. Xe dừng cách vật chướng ngại bao nhiêu?
b.Đường ướt, lực hãm bằng 8000N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va vào vật chướng ngại.
Câu 2.Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/s.Lấy g=10m/s2.Bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 8m thì động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?