Ôn tập học kỳ II

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hye Kyo Song

Bài 1: Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí H2

a, Tính thể tích khí H2 (ở đktc) cần dùng

b,Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng

Bài 2: Cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng

a,Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau PƯ

b, Tính thể tích H2 thu được (ở đktc)

c,Nếu dùng toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư và dư bao nhiều?

Dương Hạ Chi
7 tháng 4 2019 lúc 14:25

Bài 1:

a/\(n_{Fe2O3}=\frac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\frac{12}{160}=0,075\) (mol)

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

\(\Rightarrow n_{H2}=0,075.3=0,225\)(mol)

\(\Rightarrow V_{H2}=n_{H2}.22,4=0,225.22,4=5,04\)(l)

b/ \(n_{Fe}=2.n_{Fe2O3}=0,075.2=0,15\)(mol)

\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,15.56=8,4\) (g)

Đỗ Thị Trang Nhung
7 tháng 4 2019 lúc 14:35

nFe2O3= \(\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)

Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O

a) theo pt: nH2=3.nFe2O3=3.0,075=0,225(mol)

-> VH2=0,225.22,4=5,04(l)

Vậy thể tích khí H2 (ở đktc) cần dùng là 5,04 lít

b)theo pt: nFe=2.nFe2O3=2.0,075=0,15 (mol)

mFe=0,15.56=8,4 (g)

Vậy khối lượng sắt thu được sau phản ứng là 8,4 gam

Bài 2:

nZn=\(\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)

Zn + H2SO4-> ZnSO4 + H2 (1)

a) theo pt(1): nZnSO4=nZn=0,3 (mol)

-> mZnSO4=0,3.161=48,3 (g)

Vậy khối lượng kẽm sunfat thu được sau PƯ là 48,3 gam

b) theo pt(1): nH2=nZn=0,3 (mol)

-> VH2=0,3.22,4=6,72(l)

Vậy thể tích H2 thu được (ở đktc) là 6,75 lít

c) nCuO=\(\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

H2 + CuO -to-> Cu + H2O (2)

0,3 (H2) > 0,2 (CuO) -> H2 dư, CuO hết

Theo pt (2): nH2 pư = nCuO = 0,2 (mol)

-> nH2 dư = 0,3-0,2=0,1 (mol)

Vậy H2 còn dư và còn dư 0,1 mol

Dương Hạ Chi
7 tháng 4 2019 lúc 14:41

Bài 2:

a/ \(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{19}{65}\approx0,29\)(mol)

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

Theo pthh cứ 1 mol \(Zn\) td hết với 1 mol \(ZnSO_4\)

\(\Rightarrow m_{ZnSO4}=n_{Zn}.M_{ZnSO4}=0,29.161=46,69\)(g)

b/ Cũng theo pthh ở câu a, cứ 1 mol \(Zn\) td hết với 1 mol \(H_2\)

\(\Rightarrow V_{H2}=n_{Zn}.22,4=6,496\) (l)

c/ \(n_{CuO}=\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{16}{80}=0,2\) (mol)

\(\Rightarrow n_{CuO}< n_{H2}\left(0,2< 0,29\right)\)

\(\Rightarrow H_2\)\(0,09\) (mol)

\(\Rightarrow m_{H2dư}=n_{H2dư}.M_{H2}=0,09.2=0,18\)(g)

Hải Đăng
7 tháng 4 2019 lúc 21:27

Bài 1:

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}:n_{H_2}=1:3\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe_2O_3}.3=0,075.3=0,225\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)

Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}:n_{Fe}=1:2\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{Fe_2O_3}.2=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

Bài 2:

a) \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(1\right)\)

Theo PTHH (1): \(n_{ZnSO_4}:n_{Zn}=1:1\)

\(\Rightarrow n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,3.161=48,3\left(g\right)\)

b) Theo PTHH (1): \(n_{H_2}:n_{Zn}=1:1\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c) \(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{n_{H_2}}{1}=\frac{0,3}{1}=0,3\\\frac{n_{CuO}}{1}=\frac{0,2}{1}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) CuO phản ứng hết, H2 dư như vậy tính toán theo \(n_{CuO}\)

\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(bđ\right)}-n_{H_2\left(pứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)


Các câu hỏi tương tự
ScaleZ Super
Xem chi tiết
Hưng
Xem chi tiết
Hàa Hàa
Xem chi tiết
lenh thuy
Xem chi tiết
Hygge
Xem chi tiết
Lê Phạm Quỳnh Như
Xem chi tiết
Hưng Lăng
Xem chi tiết
Thế anh lã
Xem chi tiết
 huy
Xem chi tiết