Bài 1: Gen D dài 0,272 Mm; có tỷ lệ \(\dfrac{A}{G}\)= 0,6 do đột biến nên tỷ lệ gen đột biến \(\dfrac{A}{G}\)= 60,32%
a) Xác định dạng đột biến, biết chiều dài không đổi
b) Số liên kết H2 trong Gen thay đổi như thế nào?
Bài 2: Gen B có L= 3063,4 Ao đột biến thành b. Khi tự nhân đôi, gen b được môi trường cung cấp 1800 Nu
a) Xác định dạng đột biến
b) Tính số lượng các loại Nu trong b. Biết H2= 2100
Bài 8: Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Hãy lập sơ đồ minh hoạ cho cơ chế tạo ra thể 4n ở cải bắp trong nguyên phân và giảm phân kết hợp với thụ tinh.
bài 1:
số Nu = \(\dfrac{2x0.272x2^4}{3.4}\) = 1600 Nu
a. sau đột biến chiều dài không đổi => số lượng Nu cũng không thay đổi => đây là dạng đột biến thay thế cặp Nu
- trước khi chưa đột biến, ta có A + G = 800 và \(\dfrac{A}{G}\) = 0.6 => A = T = 300 Nu, G = X = 500 Nu
- sau khi đột biến, ta có A = T \(\approx\) 301 Nu và G = X \(\approx\) 499 Nu
suy ra cặp Nu G - X được tha thế bởi một cặp Nu A - T
b. Số liên kết hidro sau khi đột biến giảm đi một liên kết.