Bài 1: Đốt cháy hoàn toan 3g chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O
a. Chất hữu cơ A được tạo bởi những nguyên tố nào ?
b. Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 60g.
c. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Bài 2: Cho 45,6g hỗn hợp CH3COOH và C2H5OH, tác dụng với kim loại K (dư) sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc)
a. Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?
b. Cho thêm một ít H2SO4 đặc vào một lượng hỗ hơph như trên rồi đun nóng kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết H phản ứng = 75%
Bài 3: Cho 100g dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8,4%
a. Tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng
b. Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
Bài 1 :
a) Chất hữu cơ A có nguyên tố C và H có thể có O
b) Theo đề ta có :
nC = \(\dfrac{6,6.12}{44.12}=0,15\left(mol\right)\) , nH = \(\dfrac{3,6.2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> mA = 0,15.12 + 0,4 = 2,2 < 3
=> Trong A có O => mO = 0,8(g) => nO = 0,05(mol)
Đặt CTTQ của A là CxHyOz
PT cháy
CxHyOz + (x +\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\)) O2 -t0-> xCO2 + \(\dfrac{y}{2}H2O\)
ta có tỉ lệ : x:y:z = nC : nH : nO = 0,15:0,4:0,05 = 3:8:1
=> Ct đơn giản của A là : (C3H8O)n
=> n = \(\dfrac{60}{12.3+8+16}=1\)
Vậy CTPT của A là C3H8O
c) Ta có :
K = \(\dfrac{2.3+2-8}{2}=0\)
=> Không có vòng
CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH
Bài 2 :
Gọi : nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y
PTHH :
\(2CH3COOH+2K->2CH3COOK+H2\uparrow\) (1)
xmol...............................................................0,5x mol
2C2H5OH + 2K - > 2C2H5OK + H2 (2)
y mol..............................................0,5ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}60x+46y=45,6\\0,5x+0,5y=0,45\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,3 ; y = 0,6
=> %m mỗi chất
b)
\(CH3COOH+C2H5OH\xrightarrow[H2SO4,đặc]{to}CH3COOC2H5+H2O\)
0,3mol................................................................0,3mol
=> m(este)(ký thuyết) = 0,3.88 = 26,4(g)
Vì H = 75% nên => m(este)(thực tế) = \(\dfrac{26,4.75}{100}=19,8\left(g\right)\)
Bài 3 :
Ta có : nCH3COOH = 0,2(mol)
PTHH :
\(CH3COOH+NaHCO3->CH3COONa+CO2+H2O\)
0,2mol....................0,2mol........................0,2mol.........0,2mol
a) ta có :
mddNaHCO3 = \(\dfrac{0,2.84}{8,4}.100=200\left(g\right)\)
b) C%CH3COONa = \(\dfrac{0,2.82}{100+200-44.0,2}.100=5,63\%\)
Bài 3 : a) m(CH3COOH) = 100x12/100= 12 g
=> n(CH3COOH) = 0,2 mol
CH3COOH + NaHCO3 ---> CH3COONa + H2O + CO2
0,2 -------------> 0,2
=> m(NaHCO3) = 0,2x84 = 16,8 g
=> m(dd NaHCO3) = 16,8x100/8,4 = 200 g
b)
n(CH3COONa) = 0,2 => m(CH3COONa) = 16,4 g
m(dd) = 200 + 100 - m(CO2) = 300 - 0,2x44= 291,2 g
=> C% = 16,4x100 / 291,2 = 5,63%