Bài 1: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc)
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam X cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc)
a. Xác định CTPT
b. Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít (đktc) một hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 đựng dd axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dd nước vôi trong dư. Sau khi p.ư hoàn toàn thì thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và bình 2 có 10g kết tủa. Tìm CTPT, viết đồng phân và gọi tên A(mạch hở).
Bài 1: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc)
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau
a) CmH2m+2 -> mCO2
n ankan = nCO2/m => 8,8/(14m+2) = 0,6/m => m = 3
=> n ankan = 0,6/3 = 0,2
b) Coi hỗn hợp trên là C3H8
=> C3H8 + 5 O2 -> 3 CO2 + 4 H2O
——-0,1——0,5————————-
=> VO2 = 11,2 l
c)
Quy đổi 2 ankan về CH4 x và CH2 y
16x + 14y = 8,8 ( PT khối lượng )
x + y = 0,6 ( Bảo toàn C )
=> x = 0,2 ; y = 0,4
Gọi 2 ankan là CH4(CH2)a 0,1 mol và CH4(CH2)b 0,1 mol
0,1.(a+b) = 0,4 = nCH2 => a+b = 4
Ta có : m=3 => CH4(CH2)2 => a<2<b và a+b = 4 => a=1 , b=3 là thỏa mãn
Với a=0 , b=4 thì không thỏa mãn , do ankan C5 ở điều kiện thường là thể lỏng
=> CH4CH2 ( C2H6 ) và CH4(CH2)3 ( C4H10 )
Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam X cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc)
a. Xác định CTPT
b. Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X
Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+2 và y mol Cn+1H2n+4:
(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)
CnH2n+2+3n+1/2O2→nCO2+(n+1)H2O
x mol 3n+1/2x mol
Cn+1H2n+4+3n+42O2→(n+1)CO2+(n+2)H2O
y mol 3n+4/2y mol
Số mol O2O2 = (3n+1)x+(3n+4)y/2=54,88/22,4=2,45(mol)
⇒(3n+1)x+(3n+4)y=4,9(2)
Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')
Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2
x + y =0,25
Biến đổi (2) : 3n(x + y) + x + 4y = 4,9
Thay x + y = 0,25 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9
⇒⇒ 3y = 4,65 - 0,75n
y = 1,55 - 0,25n
Vì 0 < y < 0,25 ⇒⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25
5,2 < n < 6,2
n = 6 ⇒⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5.10−2
x = 0,25 - 5.10−2= 0,2
% về khối lượng C6H14C6H14 trong hỗn hợp M: 0,2.86/22,2. 100% = 77,48%.
% về khối lượng C7H16C7H16 trong hỗn hợp M: 100% - 77,48% = 22,52%.
Bài 3 :
Theo đề bài ta có : nH2O = 1,8/18 = 0,1 (mol) ; nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1(mol)
Ta thấy : nCO2 = nH2O =0,1 (mol)
=> A là anken(CnH2n) và nA = 0,02
=> Số C = 0,1/0,02 = 5 => n =5 vậy CTPT của A là C5H10
Đồng phân :
\(C=C-C-C-C\) (pent - 1-en)
\(C-C=C-C-C\) (pent-2-en)
\(C-C\left(CH3\right)-C=C\) ( 2-metyl-but-1-en)
C - C(CH3) = C-C(2-metyl-but-2-en)
C-C=C(CH3)-C ( 3-metyl-but-2-en)