bài 1: chp F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó 1200 cây quả đỏ hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sư đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại?
bài 2: ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc xoăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc xoăn và mẹ mắt đen, tóc thẳng;con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
bài 3: 1 loài thực vật, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài.
a/ cho giao phấn giữa 2 dạng quả đều không thuần chủng với nhau, thu được F1 có tổng số 600 quả. hãy lập sơ đồ lai và xác định số quả cho mỗi loại kiểu hình F1
b/ trong 1 phép lai khác, cho cây có quả dài giao phấn với cây khác cũng thu được 600 quả nhưng với 2 kiểu hình khác nhau. hãy giải thích , lập sơ đồ lai và xác định số lượng quả cho mỗi kiểu hình F1
2) -Qui ước gen:
A-Mắt nâu, a-Mắt đen;
B-Tóc xoăn, b-Tóc thẳng.
-Xác định KG của P:
Bố mắt nâu, tóc xoăn nên có 4 trường hợp: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Mẹ mắt đen, tóc thẳng nên có KG aabb.
-Sơ đồ lai: Vậy ta có 4 sơ đồ lai:
P1:AABB x aabb => F1: 100% AaBb (Mắt nâu, tóc xoăn)
P2:AABb x aabb => F1: 1AaBb : 1Aabb (1 Mắt nâu, tóc xoăn : 1 Mắt nâu, tóc thẳng)
P3:AaBB x aabb => F1: 1AaBb : 1aaBb (1 Mắt nâu, tóc xoăn : 1 Mắt đen, tóc xoăn)
P4:AaBb x aabb => F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (1 Mắt nâu, tóc xoăn: 1Mắt nâu, tóc thẳng: 1 Mắt đen, tóc xoăn: 1 Mắt đen, tóc thẳng)