Bài 1:
Cho các chất sau: NaHCO3, KOH, BaCO3, HCl, Na2CO3, NaOH. Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết phương trình hóa học nếu có.
Bài 2:
Cho 21 gam hỗn hợp gồm K2O và K2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 có nồng độ 6,88% ( D = 1,14 g/ml ), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
* Biết: K = 39; C = 12; O = 16; H = 1; S = 32.
Bài 1 :
\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2SO_3+2H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(2HCl+2BaCO_3\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2+BaCl_2\)
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Bài 2 :
\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O+CO_2\)
0,05____0,05 _________0,05____________ 0,05
\(m_{K2CO3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)
\(m_{K2O}=21-6,9=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K2O}=\frac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
\(\%m_{K2CO3}=\frac{6,9}{21}.100\%=32,86\%\)
\(\%m_{K2O}=\frac{14,1}{21}.100\%=67,14\%\)
\(n_{H2SO4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6.100}{6,88}=284,88\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{284,88}{6,88}=41,41\left(ml\right)=0,04141\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow CM_{K2SO4}=\frac{0,05+0,15}{0,04141}=0,5M\)