Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn

Diễm Linh Sơ

Bài 1: Cho 3,36(g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước(d=1g/ml) thì thu được 0,48(g) khí H2(đkc).

a. Tìm tên kim loại đó.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.

Bài 2: Để hòa tan hoàn toàn 1,16(g) một hidroxit kim loại R hóa trị II cần dùng 1,46(g) HCl.

a. Xác định tên kim loại R, công thức hidroxit.

b. Tính khối lượng muối thu được.

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,68(g) một kim loại kiềm A vào 200 ml nước thì thu được dung dịch X và 1,7921 khí H2.

a. Xác định tên kim loại A.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch X xem như thể tích thay đổi không đáng kể.

B.Thị Anh Thơ
1 tháng 12 2019 lúc 16:44

1.

a)2M+2H2O\(\rightarrow\)2MOH+H2

nH2=\(\frac{0,48}{2}\)=0,24(mol)

\(\rightarrow\)nM=0,24.2=0,48(mol)

M=\(\frac{3,36}{0,48}\)=7

\(\rightarrow\)M là Liti

b)

nLiOH=nLi=0,48(mol)

CMLiOH=\(\frac{0,48}{0,1}\)=4,8(M)

2.

Gọi công thức hidroxit là R(OH)2

a. R(OH)2+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+2H2O

nHCl=\(\frac{1,46}{36,5}\)=0,04

\(\rightarrow\)nR(OH)2=0,5nHCL=0,02

Ta có R(OH)2=\(\frac{1,16}{0,02}\)=58\(\rightarrow\)R+17.2=58\(\rightarrow\)R=24

\(\rightarrow\)R là Mg

Công thức hidroxit là Mg(OH)2

b. nMgCl2=nMg(OH)2=0,02

\(\rightarrow\)khối lượng muối là m=0,02.95=1,9

3.

a. 2A+2H2O\(\rightarrow\)2AOH+H2

nH2=0,08

\(\rightarrow\)nA=2nH2=0,16

\(\rightarrow\)A=\(\frac{3,68}{0,16}\)=23\(\rightarrow\)A là Natri

b. nAOH=nA=0,16

\(\rightarrow\)CMNaOH=\(\frac{0,16}{0,2}\)=0,8M

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Ngô Trần Minh Trường
Xem chi tiết
Nguyễn Kim Ngân
Xem chi tiết
Ng Tiến
Xem chi tiết
Hùng võ
Xem chi tiết
Võ doanh
Xem chi tiết
Nguyễn Kim Ngân
Xem chi tiết
Diễm Linh Sơ
Xem chi tiết
Jang
Xem chi tiết
Ngọc Hướng Dinh
Xem chi tiết