Bài 1
Cho 20g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừ đủ với 196g dd H2SO4 thu được 4,48l khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp
c. tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 cần dùng
Bài 2
Hòa tan 20g hỗn hợp K2O, CuO vào nước( lấy dư). Lọc lấy chất rắn cho tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCL 0.5M
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3
Cho 10g hỗn hợp A gồm Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, lọc lấy chất rắn không tan, cho vào dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thu được 1,12l khí B( đktc)
a. Khí B là gì? Viết PTHH
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Bài 4
Cho 5.6g CaO vào nước tạo thành dd A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dd A hấp thụ hoàn toàn 2.8l khí cacbonic
Bài 5
Hòa tan hoàn toàn 12.1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCL 3M
a. Viết PTHH
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính khối lượng dd H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên
bài 5 a) CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
b/Gọi số mol CuO và ZnO lần lượt là x,y
nHCl= 0,3mol
Có 80x+ 81y=12,1
2x+2y= 0,3
<=>x=0,05 và y=0,1
mCuO=0,05*80=4g=>%CuO=4*100/12,1=33%
%ZnO= 67%
c/Nếu dùng H2SO4 => viết pt thấy nH2SO4 = 1/2nHCl=0,15mol
mH2SO4 = 0,15*98=14,7g=>mddH2SO4 = 14,7*100/20=73,5g
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
- Ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\)
mZn=0,2.65=13g\(\rightarrow\)mCu=20-13=7g
\(n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
C%\(=\dfrac{0,2.98.100}{196}=10\%\)
Bài 2:
K2O+H2O\(\rightarrow\)2KOH
CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
nHCl=0,5.0,1=0,05mol
- Ta có: nCuO=\(\dfrac{1}{2}.n_{HCl}\)=0,025mol
mCuO=0,025.80=2g
\(\%CuO=\dfrac{2.100}{20}=10\%\)
%K2O=90%
Bài 3:
CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O
Cu+2H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+SO2+H2O
Khí B là SO2( lưu huỳnh đioxit)
\(n_{CuO}=n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
mCuO=0,1.80=8g
%CuO=\(\dfrac{8.100}{10}=80\%\)
%Cu=20%
Bài 4:
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,1mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25< 2\)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
2CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)Ca(HCO3)2
Gọi số mol CaCO3 là x, số mol Ca(HCO3)2 là y. ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\x+2y=0,125\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,075 và y=0,025
\(m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5g\)
Bài 4:
CaO + H2O ---> Ca(OH)2.
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O; (1)
nCaO=5,6/56=0,1 (mol)
=> nCa(OH)2=0,1 (mol)
nCO2=2,8/22,4=0,125 (mol)
Ta có tỷ lệ:
\(\dfrac{1}{1}>\dfrac{nCa\left(OH\right)2}{nCO2}=\dfrac{0,1}{0,125}\)
=> Sản phẩm có CO2 dư.
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2. (2)
Ta có: nCaCO3(1)=0,1 (mol); nCO2 (1)=0,1 (mol)
=> nCO2(2)=0,125-0,1=0,025 (mol)
=> nCaCO3 (2)=0,025 (mol)
=> nCaCO3 sau pư=0,1-0,025=0,075 (mol)
=> mCaCO3=0,075*100= 7,5 (g)