Bài 1 Cân bằng các phản ứng sau
a FexOy + CO ------->FeO+ CO2
b FexOy+H2SO4------->Fe2(SO4)3 + SÒ +H2O
c Fe3O4+HNO3--------> Fe(NO3)3+NO+H2O
d Al+HNO3----->Al(NO3)+N2+H2O
Bài 2 lấy 36,8 g h2 A gồm Fe Al Al2O3 rồi chia thành hai phần bằng nhau:
-Phần 1:Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lit khí
-Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 7,84 lít khí. Biết các thể tích khí đều ở đktc
Viết các PTHH , tính khối lượng mỗi chất trong A và CV ( ml) dung dịch HCl 2M đã dùng?
Bài 3 Cho 1,28g hỗn hợp bột sắt và sắt oxit FexOy hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy có 0,224 lit H2 bay ra. Mặt khác lấy 6,4 g hỗn hợp ấy đem khử bằng H2 thấy còn 5,6 g chất rắn. Xác định CT của Sắt Oxit
Bài 4 Một hỗn hợp X nặng 1,86 g gồm Fe vả Zn. Cho tác dụng với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a X tan hay không nếu số mol HCl là 0,1?
b Cũng câu hỏi đó nếu số mol HCl 0,04. Tính thể tích khí H2 bay ra ở đktc
Bài 5 Hòa tan hoàn toàn 5,5 hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 5,1 g
Tính thành phần % về khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 1 :
a, FexOy + (y-x)CO \(\rightarrow\) xFeO + (y-x)CO2
b, 2FexOy + (6x-2y)H2SO4 \(\rightarrow\) xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
c, 3Fe3O4 + 28HNO3 \(\rightarrow\) 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
d, 10Al + 36HNO3 \(\rightarrow\) 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Bài 3:
Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl---> xFeCl(2y/x) + yH2O (2)
FexOy + yH2---> xFe + yH2O (3)
nH2(1)= 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
mFe(1): 0,01.56 = 0,56 (g)
mFe (6,4 g hh) là=0,56/1,28.6,4 = 2,8(g)
=>mFexOy(3)= 6,4 – 2,8 = 3,6 (g)
Theo PT (3):
FexOy + yH2 --->xFe + yH2O
56x+16y _______ x.56
3,6 ___________ 2,8
Ta có : (56x+16y)/3.6=56x/28 => x/y =1
Vậy công thức của oxit sắt là: FeO