Bài 1: 1 vật khối lượng 800g dc kéo trên mặt phẳng ngang với lực kéo tạo với phương ngang góc 30•.biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0.5 và gia tốc rồi tự do là 10m/s. Tính độ lớp kéo đến vật năm trên sàn với gia tốc 0,4m/s2 .(3.87).
Bài 2: một xe trượt ko vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng 30•.hệ số ma sát trượt là 0.3464.chiều dài mặt phẳng là I=1m .lấy g=10m/s2 và √3=1.732 tính gia tốc chuyển động của vật
Bài 3: 1 vật trượt từ đỉnh 1 dốc nghiêng có góc nghiêng a=30•,hệ số ma sát la u=0.3
A. Tính gia tốc của vật?
B. Biết thời gian để vật trượt hết dốc là 5s.tính chiều dài của dốc, vận tốc của vật ở cuối chân dốc?
1.
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục xOy như hình
Ox: F.cos\(\alpha\)-\(\mu.N=m.a\)
Oy: N=P-sin\(\alpha\).F
khi a=0,4m/s2
ta có \(cos\alpha.F-\mu.sin\alpha.F=m.a\)
\(\Rightarrow F\approx3,87\)N
bài 2 tương tự bài 3
3.
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục xOy như hình
Ox: sin\(\alpha.P-\mu.N=m.a\)
Oy: \(N=cos\alpha.P\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{sin\alpha.m.g-\mu.cos\alpha.m.g}{m}\)=\(\dfrac{10-3\sqrt{3}}{2}\)m/s2
chiều dài dốc s=l
s=a.t2.0,5\(\approx\)30m
vận tốc lúc vật trượt hết dốc
v=a.t=\(\dfrac{50-15\sqrt{3}}{2}\)m/s
Bài 2
Chọn hệ trục tọa độ như trên hình:
Theo định luật II Niuton ta có:
P + N + Fms = mg (1)
Chiếu (1) lên Oy ta có:
-Pcosα + N = 0
⇒ N = m.g.cosα
Chiếu (1) lên Ox ta có:
Psinα - Fms = ma
⇒ m.g.sinα - μ.N = ma
⇒ m.g.sinα - μ.m.g.cosα = ma
=> m.g.(sinα-μ.cosα) = ma
=> a \(=10.\left(\dfrac{1}{2}-0,3464.\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)=2\) m/s2