B1 Hòa tan oxit kl R vào dd h2s04 10%(vừa đủ) thu được dd muối có nồng độ 11,243%.xác định CTHH của oxit kl
B2 hòa tan 22,4 gam 1 kl vào dd axit clohdric nồng độ 2M.đến khi kim loại tan hết thì lượng axit đã dùng là 409ml
a)xác định CTHH của kim loại
b)viết tất cả các CTHH của oxit tương ứng với kim loại trên và gọi tên
c)cho các axit ở câu b phản ứng với dd axit sunfuric.hãy viết PTHH xảy ra
B3 viế 4 PTHH điều chế khí hiđro.hãy so sánh cách thu khí hiđro và khí oxi
B4 khí cacbon oxit lẫn khí cacbon đioxit và khí sufuro.làm thế nào để tách khí cacbon oxit ra khỏi hỗn hợp trên
B5 xác định CTHH của 2 oxit sắt A và B,biết rằng
- 23,2 gam A tan vừa đủ trong 0,8 lít dd hcl 1M
- 32 gam B khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam nước
B3 viế 4 PTHH điều chế khí hiđro.hãy so sánh cách thu khí hiđro và khí oxi
Fe+HCl->FeCl2+H2
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
Ba+2H2O->Ba(OH)2+H2
2Na+2H2O->2NaOH+2
thu khí H2 nếu đẩy không khí thì úp bình
thu khí oxi nếu đẩy không khí thì ngửa bình
nếu đẩy nước thì úp bình cả 2 khí
B4 khí cacbon oxit lẫn khí cacbon đioxit và khí sufuro.làm thế nào để tách khí cacbon oxit ra khỏi hỗn hợp trên
ta cho qua nước vối trong ta sẽ thu đc CO tinh khiết
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2o
SO2+Ca(Oh)-->CáO3+H2O
còn lại là Co
B5 xác định CTHH của 2 oxit sắt A và B,biết rằng
- 23,2 gam A tan vừa đủ trong 0,8 lít dd hcl 1M
- 32 gam B khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam nước
CTTQ: FexOy và FeaOb
FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y\x +yH2O (1)
FeaOb +bH2 -to-> aFe +bH2O (2)
nHCl=0,8(mol)
nH2O(2)=0,6(mol)
nA=23,2\56x+16y(mol)
theo (1) : nFẽOy=1/2y nHCl=0,4/y(mol)
=>23,2\56x+16y=0,4\y=>x\y=3\4
nB=3256a+16b(mol)
theo(2) : nFeaOb=1/b ,nH2O=0,6/b(mol)
=>32\56a+16b=0,6\b=>a\b=2\3
=> CTPT của A : Fe3O4
CTPT của B :Fe2O3