Thay x = 3, ta có :
3(m + 2) - 5 = 4
\(\Leftrightarrow\) 3m + 6 - 5 - 4 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3m - 3 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3(m - 1) = 0
\(\Leftrightarrow\) m - 1 = 0
\(\Leftrightarrow\) m = 1
Thay x = 3, ta có :
3(m + 2) - 5 = 4
\(\Leftrightarrow\) 3m + 6 - 5 - 4 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3m - 3 = 0
\(\Leftrightarrow\) 3(m - 1) = 0
\(\Leftrightarrow\) m - 1 = 0
\(\Leftrightarrow\) m = 1
Bài 01: Biện luận số nghiệm của phương trình ẩn x sau
a/ (2m-3)x + 3mx - 5m + k - 4 = 0
b/ (m-2)x + 2mx - 3m + k - 3 = 0
c/ k2 (2kx + 1) - k(5k2 - 2x) = 5k -1
Bài 02: Tìm giá trị của k để phương trình sau là phương trình bậc nhất ẩn x
a/ (2x-3)x - k2x2 - x = 4x2 - 5
b/ (3k+7)x + k2x2 +4 = 9x2 - 2x
Cho phương trình \(\dfrac{x+2}{x-m}=\dfrac{x+1}{x-1}\)
Tìm giá trị m để phương trình vô nghiệm
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình:\(\dfrac{2x-m}{x-1}+\dfrac{x+1}{x+2}=3\) có nghiệm
Tìm m để phương trình (ẩn x):\(\dfrac{x^2-9}{2x+m}\)=0 vô nghiệm
a) Giải phương trình: x^2+9x^2/(x+3)^2=40 b) Tìm m sao cho phương trình:(m-1)x+3m-2=0 có nghiệm duy nhất thỏa mãn: x lớn hơn hoặc bằng 1
Tìm m để 2 phương trình sau tương đương: PT(1): \(\left(x+3\right)^4+\left(x+5\right)^4=16\)
PT(2): \(x^2-\left(3-2m\right)x-6m=0\)
Cho phương trình: \(\dfrac{2x+m}{x}=1+\dfrac{x+1}{x-1}\) (m là tham số)
(+) Giải phương trình với m=1
(+) Tìm nghiệm của phương trình theo m
Cho phương trình: \(\dfrac{2x+m}{x}=1+\dfrac{x+1}{x-1}\) (m là tham số)
(+) Giải phương trình với m=1
(+) Tìm nghiệm của phương trình theo m
Cho phương trình: \(\dfrac{2x+m}{x}=1+\dfrac{x+1}{x-1}\) (m là tham số)
(+) Giải phương trình với m=1
(+) Tìm nghiệm của phương trình theo m