Al + H2SO4 ---> AL2(SO4)3 + SO2 + H2O
#Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron như thế nào ạ ?
😇Hòa tan hoàn toàn 10,04 gam kim loại M thuộc nhóm IIA bằng lượng vừa đủ 450,8 gam dung dịch H2So4 10% thu được V lít ở (đktc) và dung dịch X
a) Xác định kim loại M và tính V
b) tính nồng độ % của muối trong dung dịch X
1_) Trên này trình bày hơi khó hiểu một chút ạ !
\(Al^0+H2S^{+6}O4\left(đ\right)-^{t0}->Al^{+3}2\left(SO4\right)3+S^{+4}O2\uparrow+H2O\)
.....................................................6............................2
.....................................................3..............................1
Nhân chéo 3 và 1 rồi cân bằng thì được PTHH : \(2Al+6H2SO4\left(đ\right)-^{t0}->Al2\left(SO4\right)3+3SO2+6H2O\)
Cách cân bằng theo PP thăng bằng electron:
- B1: Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hoá.
Al và S là các nguyên tố thay đổi số oxi hoá.
- B2: Viết quá trinh nhường e và nhận e
Al0 ---> Al3+ + 3e
S+6 +2e ---> S+4
- B3: Tìm hệ số thích hợp để nhân cho các quá trình, sao cho ne nhường = ne nhận.
2\(\times\) (Al0 ---> Al3+ + 3e)
3\(\times\)(S+6 +2e ---> S+4)
- B4: Điền hệ số tương ứng vào phương trình.
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(kiểm tra lại xem PTHH đã được cân bằng đúng hay chưa bằng cách đếm số nguyên tử O. Số nguyên tử O trái = Số ngtử O phải)