Ôn tập cuối học kì I

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Diễm Maris

Al + H2SO4 ---> AL2(SO4)3 + SO2 + H2O

#Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron như thế nào ạ ?

😇Hòa tan hoàn toàn 10,04 gam kim loại M thuộc nhóm IIA bằng lượng vừa đủ 450,8 gam dung dịch H2So4 10% thu được V lít ở (đktc) và dung dịch X

a) Xác định kim loại M và tính V

b) tính nồng độ % của muối trong dung dịch X

Nguyễn Huy Hoàng
6 tháng 12 2017 lúc 19:02

1_) Trên này trình bày hơi khó hiểu một chút ạ !

\(Al^0+H2S^{+6}O4\left(đ\right)-^{t0}->Al^{+3}2\left(SO4\right)3+S^{+4}O2\uparrow+H2O\)

.....................................................6............................2

.....................................................3..............................1

Nhân chéo 3 và 1 rồi cân bằng thì được PTHH : \(2Al+6H2SO4\left(đ\right)-^{t0}->Al2\left(SO4\right)3+3SO2+6H2O\)

Cẩm Vân Nguyễn Thị
6 tháng 12 2017 lúc 20:42

Cách cân bằng theo PP thăng bằng electron:

- B1: Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hoá.

Al và S là các nguyên tố thay đổi số oxi hoá.

- B2: Viết quá trinh nhường e và nhận e

Al0 ---> Al3+ + 3e

S+6 +2e ---> S+4

- B3: Tìm hệ số thích hợp để nhân cho các quá trình, sao cho ne nhường = ne nhận.

2\(\times\) (Al0 ---> Al3+ + 3e)

3\(\times\)(S+6 +2e ---> S+4)

- B4: Điền hệ số tương ứng vào phương trình.

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(kiểm tra lại xem PTHH đã được cân bằng đúng hay chưa bằng cách đếm số nguyên tử O. Số nguyên tử O trái = Số ngtử O phải)


Các câu hỏi tương tự
Hoằng Bắc Nguyệt
Xem chi tiết
Kiều Duyên Hải
Xem chi tiết
Ái Nhi
Xem chi tiết
Kiều Duyên Hải
Xem chi tiết
An Sơ Hạ
Xem chi tiết
Trần Thu Hà
Xem chi tiết
Emilia Nguyen
Xem chi tiết
Hằng Dương Thị
Xem chi tiết
Thư Thư
Xem chi tiết