+ mn: 1,6748 . 10-23 (g)
+ mp: 1,6726 . 10-23 (g)
+ me: 0,0005 . mp (g) (không đáng kể)
mp=\(1,67.10^{-27}\)kg
mn=\(1,67.10^{-27}\)kg
me=\(9,1.10^{-31}\)kg
Bạn tự so sánh nhé đây là khối lượng của n,p,e
+ mn: 1,6748 . 10-23 (g)
+ mp: 1,6726 . 10-23 (g)
+ me: 0,0005 . mp (g) (không đáng kể)
mp=\(1,67.10^{-27}\)kg
mn=\(1,67.10^{-27}\)kg
me=\(9,1.10^{-31}\)kg
Bạn tự so sánh nhé đây là khối lượng của n,p,e
Cho biết: \(m_e=9,1095.10^{-31kg}\)
\(m_p=1,6726.10^{-27kg}\)
\(m_n=1,6750.10^{-27kg}\)
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
Câu 1: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:
A. Proton và electron. B. Nơtron và electron.
C. Proton và nơtron. D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2: Trong nguyên tử các hạt mang điện là:
A. Nơtron, electron. B. Proton, electron.
C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.
Câu 3: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
A. electron. B. proton. C. nơtron. D. proton và nơtron.
Câu 4: Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.
Câu 5: Hầu hết hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi hạt
A. proton và electron. B. nơtron và electron.
C. proton và nơtron. D. proton, nơtron và electron.
Câu 6: Trong một nguyên tử
A. số proton = số nơtron. B. số electron = số nơtron.
C. số electron = số proton. D. số electron = số proton + số nơtron.
Câu 7: Số electron trong nguyên tử Al (có số proton =13) là
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 8: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
A. proton. B. nơtron. C. electron . D. nơtron và electron.
Câu 9: Đường kính của nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu mét?
A. 10-6m. B. 10-8m. C. 10-10m. D. 10-20m.
a. Tính khối lượng theo gam của một nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 electron và 6 nơtron
b. Tính tỉ số khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21 hạt. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số electron, proton, nơtron trong 1 nguyên tử X.Cho biết tên và kí hiệu của X.
giúp mk với đang cần gấp
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 10, trong đó số hạt không mang điện là 4. Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố đó
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi: A. Proton và nơtron B. Electron và nơtron C. Proton và electron D. Proton.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 10, trong đó
số hạt không mang điện là 4. Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên
tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 58. Xác định tên nguyên tố hoá học X. Biết rằng, trong nguyên tử X có số p < số n < 1,5 số p và nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
Nếu tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là?