Cho a, b, c \(\ne\)0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}-\dfrac{1}{c}=0\). Tính \(E=\dfrac{a^2b^2c^2}{a^2b^2+b^2c^2-a^2c^2}+\dfrac{a^2b^2c^2}{b^2c^2+c^2a^2-a^2b^2}+\dfrac{a^2b^2c^2}{c^2a^2+a^2b^2-b^2c^2}.\)
Cho a,b,c >0 và a2 + b2 + c2 = 1 . CMR
\(\dfrac{1}{1-ab}+\dfrac{1}{1-bc}+\dfrac{1}{1-ca}\le\dfrac{9}{2}\)
Cho biểu thức: \(A=\left(\dfrac{1}{2a+b}-\dfrac{a^2-1}{2a^3-b+2a-a^2b}\right)\div\left(\dfrac{4a+2b}{a^3b+ab}-\dfrac{2}{a}\right)\)
a) Rút gọn A
b) Biết \(2a^2+2b^2=5ab;a>b>0\). Tính A
Cho \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=0\). Tính giá trị biểu thức:
P\(=\dfrac{ab}{c^2}+\dfrac{bc}{a^2}+\dfrac{ca}{b^2}\)
Tính tích x.y, biết rằng x và y thỏa mãn các đẳng thức sau (a,b là các hằng số) :
a) (4a2 - 9)x = 4a + 4
với a ≠ \(\pm\dfrac{3}{2}\) và ( 3a2 + 3)y = 6a2 +9a với a ≠ -1
b( 2a3 - 2b3 )x - 3b = 3a với a ≠ b và (6a + 6b)y = (a-b)2 với a ≠ -b
( Chú ý rằng a2 + ab + b2 = a2 +2a . \(\dfrac{b}{2}+\dfrac{b^2}{4}+\dfrac{3b^2}{4}=\left(a+\dfrac{b}{2}\right)^2+\dfrac{3b^2}{4}\ge0\)
Do đó nếu a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 thì a2 + ab + b2 ≥ 0)
a) \(\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}+\dfrac{z}{c}=0\) (1) và \(\dfrac{a}{x}+\dfrac{b}{y}+\dfrac{c}{z}=2\) (2)
Tính giá trị của biểu thức A\(=\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}+\dfrac{z^2}{c^2}\)
b) Biết a+b+c = 0
Tính: B\(=\dfrac{ab}{a^2+b^2-c^2}+\dfrac{bc}{b^2+c^2-a^2}+\dfrac{ac}{c^2+a^2-b^2}\)
Cho a;b;c >0.
CMR : \(\dfrac{a^2}{b^2+c^2}+\dfrac{b^2}{a^2+c^2}+\dfrac{c^2}{a^2+b^2}\ge\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{a+c}+\dfrac{c}{a+b}\)
Cho a;b;c khác0 và thỏa mãn:ab+bc+ca=0
Tính \(B=\dfrac{bc}{a^2}+\dfrac{ca}{b^2}+\dfrac{ab}{c^2}\)
Hung nguyen
Cho A = \(\dfrac{b^2}{a+b}+\dfrac{c^2}{b+c}+\dfrac{a^2}{a+c}\); B= \(\dfrac{a^2}{a+b}+\dfrac{b^2}{b+c}+\dfrac{c^2}{a+c}\). CMR A = B