Câu1: hòa tan 0,24 g một kim loại hóa trị II bằng 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng phải dùng 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. xác định tên Kim loại?
Câu 2: một nguyên tố kim loại M có hóa trị III trong hỗn hợp chất muối sunfat. biết rằng 34,2 g muối sunfat của kim loại M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra được 15,6 gam kết tủa. Tìm tên kim loại M?
Giúp tớ với!!
Hoàn thành phương trình chuyển hóa sau:
M ----> A----->B --->D ----> C----> E
M-----> B ---->C----->DBiết M là kim loại khi đốt cho lửa màu vàng, E là khí làm đục nước vôi trong, AB,C là hợp chất của M
1.Hòa tan muối nitrat của 1 kim loại hóa trị II vào 200ml dd A.Cho vào dd A 200ml dd K3PO4,pứ xảy ra vừa đủ thu được kết tủa B và dd C.Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64g
a)Tính nồng độ mol của dd A và dd C,giả thiết thể tích dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể (0,3M và 0,3M)
b)Cho dd NaOH dư vào 100ml dd A,thu được kết tủa D,đem nung kết tủa D đến khối lượng không đổi cân nặng 2,4g chất rắn.Xác định kim loại trong muối nitrat (Cu)
2.Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dd HCl thu được dd D.Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư,thu được dd E trong đó nồng độ % của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%.Thêm tiếp lượng NaOH vào dd E,sau đó lọc lấy kết tủa,rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn.Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng (ĐS:Mg,16%)
3.
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
M--> A-->C-->E <--B-->H<--G<--D<--B ( bay hơi ) <--M
B nung nóng --> A
D + NaOH --> C
Biết M là 1 kim loại
mn trả lời giúp mình
a) Nêu các tính chất hóa học của kim loại
b) Nêu các tính chất của dãy hoạt động kim loại
c) Nêu cách điều chế kim loại
d) Kim loại kiềm có tính chất gì đặc biệt (Al,Zn)
hỗn hợp Q nặng 16.6g gồm Mg,oxit của kim loại A hóa trị III và oxit của kim loại B có hóa trị II được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3.6 g nước. Làm bay hơi hết nước của dd Y thu được 24.2 g hỗn hợp muối khan.Đem điện phân 1/2 Dd Y đến kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0.71 g khí Cl2
a) Xác định 2 kim loại A,B biết B không tan được trong dd HCl, khối lượng mol của B lớn hơn 2 lần khối lượng mol của A
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong Q
c) Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ
Cho m (g) hỗn hợp gồm kim loại hóa trị II và oxit của nó vào dung dịch H2SO4 thu được 34 g muối và 2,24 l H2 (đktc).Biết tỉ lệ số mol kim loại và oxit là 2:3.
a,xác định kim loại và công thức oxit
b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hỗn hợp A gồm kim loại R(chỉ có có trị II) và muối cacbonat của R trong 80 ml dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch B chỉ chứa một muối và hỗn hợp 2 khí có khối lượng mol trung bình là 45,5 g/mol. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi nung kết tủa tạo ra đến khối lượng không đổi được 1 gam chất rắn.
A) Xác định kim loại R
b) Tính thành phần % về khối lượng trong hỗn hợp A