Cho tam giác ABC có điểm M(0;3) thuộc đường cao kẻ từ đỉnh A. Gọi D,E,F lần lượt là chân đường cao hạ từ đỉnh A,B,C. Biết rằng D(2;-1) E(2;2) và F thuộc đường thẳng: 5x - y + 12 = 0. Tìm toạ độ A, B, C.
Trong không gian Oxyz cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là :
\(A\left(a;0;0\right);B\left(0;b;0\right);C\left(0;0;c\right)\)
Chứng minh rằng tam giác ABC có 3 góc nhọn ?
cho tam giác ABC vuông tại A, điểm I(9;9) thuộc cạnh AB(IB<IA).Đường tròn (C) tâm I bán kính IB cắt AB,BC lần lượt tại D và E,AE cắt đừơng tròn (C) tại G(10;2).Biết GD=\(2\sqrt{10}\) và C thuộc (d):x-2y-10=0. Tìm toạ độ ba đỉnh tam giác A,B,C biết B có toạ độ nguyên.
Cho hình bình hành ABCD ncos phương trình đường chéo AC: x-y+1=0 điểm G(1;4) là trọng tâm tam giác ABC điểm E(0;-3) thuộc đường cao kẻ từ D của tam giác ACD. Tìm toạ độ các đỉnh của hình bình hành cho S tứ giác AGCD=32 và tung độ yA>0
1.Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diên tích bằng 18.Gọi E là trung điểm của BC.Đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE cắt đường chéo AC tại G (G không trùng C).Biết E(1;-1), G(2/5;4/5) và điểm D thuộc đường thẳng d:x+y-6=0. Tìm tọa độ các điểm A,B,C,D.
2.Cho hình chóp s.abc có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, tam giác SAB vuông cân tại đỉnh S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy.Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB và AC theo a.
3.Giải hệ phương trình
\(\begin{cases}\sqrt{3-x}+\sqrt{y+1}=x^{3^{ }}\\x^{3^{ }}-y^{3^{ }}+12x-3y=3y^{2^{ }}-6x^{2^{^{ }}}-7\end{cases}\)
trong mặt phẳng với hệ trục tọa đọ oxy, cho tam giác ABC có phương trình đường cao kẽ từ A, đường phân giác trong kẽ từ C, trung tuyến kẽ từ B lần lượ là d1: 3x - 4y + 27= 0; d2: x +2y-5=0; d3:4x+5y-3=0. Tìm tọa dộ tâm và tính bán kính của của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
trong mặt phẳng oxy , cho tam giác ABC cân tại A(0,8), M là trung điểm cạnh BC. gọi H là hình chiếu của M lên AC, E(15/4;11/4) là trung điểm MH. tìm tọa độ hai điểm B và C biết đường thẳng BH qua N(8;6) và điểm H nằm trên đường thẳng x+3y-15=0