đáp án C.stayed
Lí do vì các đáp án còn lại phát âm là /t/
đáp án C.stayed
Lí do vì các đáp án còn lại phát âm là /t/
2. I usually get up late so my mom advices that i........do like that.
A.musn't B. shouldn't C.should D.must
3. Would you like...............with me to the Party ?
A. coming B.come C. to come D.came
4. Please,can you................me the way to the post office ?
A. telling B. show off C. showing D. show
5. My grandfather used to............a lot of alcohol when he was young.
A. smoking B. drink C. using D. to drink
6. Our teacher advides us.........cheat when talking exams.
A. to B. on C. not to D.onto
7. We..........funds to help handicapped children in local orphanage last week
A.ran B. raised C.made D.rose
8. This film is on TV.......8pm and 10pm
A. from B.between C.to D.at
9. After a week, John got used to ........ ont he left of the road in Thailand
A.driving B.drive C. drove D.play
10. All candidates were asked.....their application form.
A.filling out B. fall out C.get D. to fill out
Part 3: Find out a mistake in each sentence :
1. Passengers are becoming more fury after 3-hour delay
A B C D
2. 'Is the train to Hanoi arrived at 2pm?" The lady asked the boy.
A B C D
3."Have you ever went to New York yet ?". Minh asked me.
A B C D
Các bạn nhớ giải thích chi tiết giúp mik nha ! Mơn các bn nhìu !
Miêu tả nước Việt Nam mk bằng Tiếng Anh.
Help me các bạn ơi, có ai bt thì giúp mk nha, nhanh nhanh nha sắp p hk rùi!!!
1. Mr.Kennedy has been a professional football..................2001.
A. for B.since C.in D.from
2. We don't have...........you do.
A. as many as money B.more money C. as much money as D. much money
3. "............is it since you last called Jenny ?". Mry asked
A. How far B. How many C. How long D. How much
4. The new shopping mall is.....th present shopping area.
A. as same as B. the same C. different from D. like
5. All residents and store ownner have been concerned.....the new mall for a few months.
A. on B. in C. at D.about
6. We.................a community meeting to discuss the river pollution recently.
A. have organized B. organized C. will organize D. organize
7. Playing soccer has been my hobby since I .....a child.
A.was B.were C. am D.used to
8. My family .........a summer vacation in Sam Son this weekend
A. will have B. is having C. had D. has
Nhớ giải thích c.tiết giúp mik nha !
@Đặng Huyền Linh Em dựa theo cấu trúc nhé:
Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of
47,7741. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I like the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)
1. The waeather is getting.........when the winter comes.
A.cold B.colder C. the colder D. the coldest
2. The dolphin is................animal in the word.
A. the more intelligent C. the most intelligent
B. more intelligent D. the intelligentest
3. My sister...................to France this Sunday.
A. went B. travels C. is travelling D. will travel
4. We.........each other for 5 years
A.didn't met B.havent't meet C.meet D.haven't met
5. No rain in 3 months has caused the......................in this province
A.drought B.flood C.storm D.blue moon
6. Science subjects like Math or Chemistry are...........art subjects such as Literature or Music.
A. the same than B. different from C. more easy than D. similar with
7. The new shopping mall is very convenient for all customers
A.comfortable B. good C. wicked D.famous
Các bạn nhớ giải thích chi tiết giúp mik nha ! Mơn các bn nhìu !
1/ Science and technology have ___ the life safe, secure and comfortable.
A. done B. changed C. carried
2/ Next week, I _______ on the beach on Hon Tre Island.
A. like B. will lie C. will be lying
3/ She (decided) to leave (early) although (it's) raining (heavily).
A B C D
câu 3 chữa lỗi sai và giải thích những đáp án vì sao nhé!
Children...............do all their homework before going out with their friends
A. shouldn't B.have C. mustn't D. is going toCHOOSE THE BEST ANSWER A,B,C AND D TO COMPLETE THE SENTENCES.(WHY)
1._______ diffrent regions and religions have a variety in marital arrangements,the arranged,marriage is a traditional feature of very community.
A.because
B.Although
C.While
D.When.
2.The Vietnamese are influenced by Buddhist theology and Confucian philosophy,___________they believe in fate in marriage.
A.and
B.but
C.so
D.yet
3.Always take your shoes off before you enter a temple in India,________________you will be considered impolite.
A.otherwise
B.therefore
C.however
D.moreover
4."Giao Thua"is the most sacred time of the year;________,the first houseguest to offer the first greeting is very important.
A.moreover
B.nevertheless
C.so
D.therefore
5.The five-fruit tray on the altar symbolizes the gratitude of the Vietnamese to their ancestors;_____,it demonstrates their hope for a life of plenty,
A.and
B.moreover
C.therefore
D.however