b. Listen to the question and notice how the intonation rises.
(Nghe câu hỏi và chú ý ngữ điệu tăng như thế nào.)
Are you going to the fair tonight?
(Bạn có đi hội chợ tối nay không?)
d. Read the questions with the rising intonation to a partner.
(Đọc các câu hỏi có ngữ điệu tăng dần cùng với bạn.)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. Becky is meeting Joe at the fair tonight/ tomorrow.
(Becky sẽ gặp Joe ở hội chợ tối nay/ ngày mai.)
2. Toby is going to the bowling alley/ sports center on Saturday night.
(Toby sẽ đi sân chơi bowling/ trung tâm thể thao vào tối thứ Bảy.)
3. Becky is buying a book/ present on Saturday afternoon.
(Becky sẽ mua một quyển sách/ món quà vào chiều thứ bảy.)
4. Becky and Toby are meeting at 3 p.m. on Saturday/ Sunday.
(Backy và Toby sẽ gặp nhau lúc 3 giờ chiều thứ Bảy/ Chủ nhật.)
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Luyện tập bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Thục: Hi Sang, can you talk now?
(Chào Sang, cậu có thể nói chuyện bây giờ không?)
Sang: Hi Thục. Yeah, what's up?
(Chào Thục. Được, có chuyện gì vậy?)
Thục: What are you doing tonight?
(Bạn định làm gì tối nay?)
Sang: Nothing. I'm staying at home.
(Chẳng làm gì cả. Tớ sẽ ở nhà.)
Thục: I'm watching a play at the theater. Do you want to come?
(Tớ sẽ đi xem kịch ở nhà hát. Cậu có muốn đến không?)
Sang: Sure. Where should we meet?
(Chắc chắn rồi. Chúng ta nên gặp nhau ở đâu?)
Thục: Let's meet in front of the theater.
(Chúng ta gặp nhau trước nhà hát nhé.)
Sang: What time?
(Vào lúc mấy giờ?)
Thục: How about seven o'clock?
(7 giờ nhé?)
Sang: OK. See you then. Bye.
(Đồng ý. Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.)
Thục: Bye.
(Tạm biệt.)
later/tomorrow (sau đó / ngày mai)
skating - ice rink/meeting Trinh - water park (trượt băng – sân băng / gặp Trinh – công viên nước)
next to - coffee shop/behind - bowling alley (cạnh – cửa hàng cà phê / phía sau – sân chơi bowling)
five/eight (năm / tám)
b. In pairs: Say what activities you can do at each place using the verbs in the box.
(Làm việc theo cặp: Nói về những hoạt động bạn có thể làm ở một số địa điểm, sử dụng từ trong khung.)
play skate run go on buy watch |
I go on the rides at the fair.
(Tôi chơi đu quay ở hội chợ.)
b. Make a new pair. Ask your partner what they arranged to do with their friend, where and when they will meet them.
(Làm việc theo cặp mới. Hỏi bạn đồng hành họ sẽ sắp xếp làm gì với bạn của họ, họ sẽ gặp nhau ở đâu, khi nào.)
Starting a friendly conversation
(Mở đầu một cuộc hội thoại thân thiện)
To ask someone how they are or to ask what is happening, say:
(Để hỏi ai đó họ như thế nào hoặc có chuyện gì, nói)
What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
What’s going on? (Có chuyện gì vậy?)
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
d. In pairs: Make a plan to go out with your friend.
(Theo cặp: Lập kế hoạch ra ngoài cùng với bạn của em.)
Are you doing anything...? (Bạn có dự định làm gì đó....?)
I’m...Do you want to come? (Tôi sẽ... Bạn muốn đến không?)
Sure. Where should we meet? (Chắc chắn rồi. Chúng ta nên gặp nhau ở đâu?)
Let’s meet... (Chúng ta hãy gặp nhau ở...)
a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?
(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)
1. market (chợ)
2. bowling (sân chơi bowling)
3. ice rink (sân trượt băng)