A. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định tên kim loại A
B. Nếu cho lượng kim loại a nói trên vào 14,6 gam axit clohiđric Tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng.
Giúp mik chút nha mọi người.
Câu B:
Ta tìm được kim loại A là Mg.
PTHH: Mg + 2HCl -to-> MgCl2 + H2
Ta có:
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng MgCl2 thu được:
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Khối lượng H2 thu được:
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
a) A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2+ H2
nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 =0,15(mol)
Theo PT => nA = nH2 = 0,15(mol)
=> MA = m/n = 3,6/0,15 =24(g)
=> A là Magie(Mg)
b) Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
nHCl = m/M = 14,6/36,5 =0,4(mol)
LẬp tỉ lệ:
\(\frac{n_{Mg\left(ĐB\right)}}{n_{Mg\left(PT\right)}}=\frac{0,15}{1}=0,15\) < \(\frac{n_{HCl\left(ĐB\right)}}{n_{HCl\left(PT\right)}}=\frac{0,4}{2}=0,2\)
=> Sau phản ứng : Mg hết và HCl dư
Theo PT=> nMgCl2 = nMg = 0,15(mol)
=> mMgCl2 = n .M = 0,15 x 95 =14,25(g)
Theo PT => nH2 = nMg = 0,15(mol)
=> mH2 = n .M = 0,15 x 2 =0,3(g)
Bài A:
PTHH: A + 2HCl -to-> ACl2 + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\frac{3,6}{0,15}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại A (II) cần tìm là magie (Mg=24).