1 phân tử ADN có L=5100A. Trong quá trình nhân đôi 1 số đợt đã phá vỡ 54000 liên kết H2 và số liên kết trong các gen con tạo thành 57600 H2. Tính
a) số đợt nhân đôi của phân tử ADN
b)- số phân tử ADN con tạo thành
- số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
- số nu có trong các gen con tạo thành
- số liên kết Hidro phá vỡ, hình thành
- tính tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành
- tính số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới
nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN có gì khác với nguyên tắc trong quá trình tổng hợp ARN
1 phân tử ADN nhân đôi 1 số đợt môi trường cung cấp 93000nu. Trong đó A=20% và số nu trong các gen con tạo thành: 96000nu. Tính
a) số đợt nhân đôi của phân tử ADN
b)- số phân tử ADN con tạo thành
- số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
- số nu có trong các gen con tạo thành
- số liên kết Hidro phá vỡ, hình thành
- tính tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành
- tính số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới
giúp em với
b. Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin có những thành phần nào tham gia? Chức năng của từng thành phần? Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp mARN, nếu xảy ra sự bắt đôi nhầm của Nu trên mạch khuôn với Nu tự do trong môi trường thì sự sai sót đó xảy ra ở quá trình nào nguy hiểm hơn? Vì sao?
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - G - A – G – T – A – X – T – X -
Mạch 2: - X - T – X – A – T – G – A – G -
a) Viết trình tự nucleotit trên 2 ADN con sau khi đoạn mạch ADN trên nhân đôi 1 lần?
b) Viết trình tự nucleotit trên mARN do mạch 2 của đoạn ADN trên làm mạch khuôn?
c) Từ đoạn mạch ADN trên khi xảy ra đột biến gen cho 2 đoạn gen mới, hãy viết cấu trúc 2 đoạn gen mới này khi biết trình tự sắp xếp đoạn mạch đơn của ADN bị đột biến như sau:
Đoạn ADN 1 có trình tự sắp xếp của 1 đoạn mạch đơn:
- X - T – X – A – T – G – A – G - A
Đoạn ADN 2 có trình tự sắp xếp của 1 đoạn mạch đơn:
- G - A – A – T – A – X – T – X -
Cho biết đoạn ADN 1 và ADN 2 thuộc dạng đột biến nào?
quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác nhau ở những điểm cơ bản nào a!!
a. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
b. Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ? Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN
c. Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen?
Cho 1 đoạn mạch của ADN có trình tự của các nucleotit như sau: Mạch 1: - A-G-T-X-X-T Mạch 2: T-X-A-G-G-A Hãy xác định trình tự các nucleotit trong 2 đoạn ADN con được tổng hợp từ đoạn ADN trên
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.