gọi nO2= x, ncl2 =y
có\(\frac{x}{y}=\frac{71-58}{58-32}=\frac{1}{2}\)
mà x + y =0,25 ==> %Vo2 = %nO2= 8,33% => Vcl2
gọi nO2= x, ncl2 =y
có\(\frac{x}{y}=\frac{71-58}{58-32}=\frac{1}{2}\)
mà x + y =0,25 ==> %Vo2 = %nO2= 8,33% => Vcl2
4,48 lít hỗn hợp (Z) gồm O2 và Cl2 ở đktc.Tỉ khối của (Z) đối với khí H2 là 30,625.
a,Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b, Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp
giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 9h giúp dùm mình
Hỗn hợp khi A gồm oxi và ozon có thể tích đo ở dktc là 8.96 lít. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với H2 bằng 20. Hãy xác định thể tích từng khí trong hh A
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối vs Hidro là 3,6.Đun nóng hh 1 thời gian rồi đưa về đk ban đầu thì đc hh ms có tỉ khối vs hidro là 4,5.
a, tính thành phần % về thể tích cảu mỗi khí trong hh trước và sau pư
b, Tính hiệu suất
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn V(l) metan cần 2,8l hỗn hợp A. Tính V biết các thể tích khí đo được ở điều kiện chuẩn
Một hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 18,4. Tính thể tích O3 cần thêm vào 10 lít hỗn hợp X để được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 20
cho m g Fe tác dụng tối đa với 1,12l hỗn hợp X gồm Cl2,O2 (tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 bằng 23,8) ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp rắn Y gồm muối và một oxit.Tính giá trị của m
Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với hiđro là 18.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính tỉ khối hơi của A so với oxi.
hh A gồm O2 , O3 có tỉ khối so với H2 = 19,2
hh B gồm H2, CO có tỉ khối với H2 = 3,6. (đktc)
a) Tính % về thể tích các khí trong A và B
b) Tính số mol hh A cần để đốt cháy hết 1 mol hh B