\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
____________ 1,44_____________________ 0,45___________
\(n_{Cl2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{HCl}=\frac{1,44.36,5}{36,5\%}=144\left(g\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
____________ 1,44_____________________ 0,45___________
\(n_{Cl2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{HCl}=\frac{1,44.36,5}{36,5\%}=144\left(g\right)\)
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
Hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 có phần trăm khối lượng oxi là 39,114%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 9,632 lít khí Cl2Cl2 (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng MnCl2 trong dung dịch Y là
A. 37,80 gam
B. 25,20 gam
C. 18,35 gam
D. 31,50 gam
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.
Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc).
A) Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại.
B) Đốt hoàn toàn 39 gam hỗn hợp trên trong khí Clo dư, thu được m gam muối, Tinh m.
Cho 12,1g hỗn hợp kẽm và sắt tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCL 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,3g muối khan. Tính giá trị m.