CTCT của chất béo là (C15H31COO)3C3H5
CTCT của chất béo là (C15H31COO)3C3H5
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và .....
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...
Câu 1 : viết công thức phân tử của các chất béo sau
A. Este của axit stearic C17H35COOH và glixerol
B. Este của axit ôlêic C17H33COOH và glixerol
C. Este của axit panmitic C15H31COOH và glixerol
D. Este của axit C17H29COOH và glixerol
Câu 2. Viết phương trình phản ứng khi cho Na dư vào rượu 90°
Câu 3. Khối lượng ngo cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 gam CH3COOH là bao nhiêu. Viết phương trình phản ứng ( biết Mg = 24. O = 16. C = 12. H = 1 )
Đun nóng 1 loại chất béo với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0.46kg glyxerol và 4.31 kg hỗn hợp 2 muối của các axit béo C15H31COOH và C17H35COOH. xác định CTCT có thể của chất béo trên
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este.
B. Dầu ăn là este của glixerol.
C. Dầu ăn là một este của glixerol với axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Khi thủy phân 1 loại chất béo nhân tạo, người ta thu được glixerol và muối natri stearat ( C17H35COONa ). Viết CTCT của loại chất béo trên.
Cho 8,9 kg chất béo tác dụng NaOH vừa đủ thu được 9,18 kg muối. Tính khối lượng C3H5(OH)3 tạo thành?
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu đc 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng của xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Giúp mình với.
Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong nước nhưng . . . . . . . trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được
A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.
C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.
Bài 3: Dầu ăn là
A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.
C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.
Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:
A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.
C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.
Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:
A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp
Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
A. Phân hủy chất béo
B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng
A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.
Bài 8: Để thủy phân hoàn toàn 8,9 g một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp của các axit béo. Tính m?
A. 9,18 g B. 6,78 g C. 8,62 g D. 7,68 g
Bài 9: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH "
b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O "
c) (C17H33COO)3C3H5 + ? " C17H35COONa + ?
d) CH3COOC2H5 + ? " CH3COOK + ?
Bài 10: Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường kiềm NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Giải giúp mình nha,cảm ơn mn