- Ở 25 độ C, 204 gam đường tan hết trong 100 gam nước.
- Ở 25 độ C, 36 gam NaCl tan hết trong 100 gam nước.
- Ở 25 độ C, 222 gam AgNO3 tan hết trong 100 gam nước.
- Ở 25 độ C, 204 gam đường tan hết trong 100 gam nước.
- Ở 25 độ C, 36 gam NaCl tan hết trong 100 gam nước.
- Ở 25 độ C, 222 gam AgNO3 tan hết trong 100 gam nước.
Hoa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. dung dich có D la 1.08g/ml
a, tính nồng độ % cua dd CaCl2
b, tính nồng độ mol cua dd CaCl2
xac dinh chat tan va khoi luong dung dich thu duoc khi hoa tan 10ml C2H5OH vao 100 mi H2O , biet khoi luong rìeng cua C2H5OH là 0,8g/ml va cua nuoc la 1g/m
giai giup em voi nhé !
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36g. Khi hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì cần phải thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để thu được dung dịch NaCl bão hoà?
cho 1 luong bot sat vao dd chua 1,4 mol axit hcl sau phan ung thu duoc 3,36 l hydro(dktc) tinh kl bot sat tham gia phan ung va luong axit thua la bao nhieu
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hòa tan hết 26.5g NACL tong 75 g H 2O ở 20C ĐƯỢC dung dịch X Cho biết dung dịch x là bão hòa hay chưa bão hòa
giải thích biết rằng độ tan của nacl trong nước ở 20c là 36 g
phan huy 16,8(g0 CaCO3 thep PTHH.MgCO3--->MgO+CO2.Tinh Kkoi luong cua MgO tao ra biet H=65%
Câu 1: Độ tan của KCl ở 40o là 40 gam. Số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt dộ trên là bao nhiêu?
Câu 2: Độ tan của muối ăn ( NaCl) ở 20o là 36g. Xác định nồng dộ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
Câu 3: Khi làm bay hơi 50g một dung dịch muối thì thu được 0,5g muối khang. Hỏi lúc đầu dung dịch có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
Giải chi tiết giùm mình, mình sắp thi rồi, cám ơn nhiều
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.