1 programmer /ˈprəʊɡræmər/: lập trình viên
2 professor /prəˈfesər/: giáo sư
3 inventor /ɪnˈventər/: nhà phát minh
4 teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
5 writer /ˈraɪtər/: nhà văn
6 player /ˈpleɪər/: cầu thủ
7 composer /kəmˈpəʊzər/: nhà soạn nhạc
1 programmer /ˈprəʊɡræmər/: lập trình viên
2 professor /prəˈfesər/: giáo sư
3 inventor /ɪnˈventər/: nhà phát minh
4 teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
5 writer /ˈraɪtər/: nhà văn
6 player /ˈpleɪər/: cầu thủ
7 composer /kəmˈpəʊzər/: nhà soạn nhạc
3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words.
(Lắng nghe nhiều công việc và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản ở bài tập 1. Nghe lại và lặp lại các từ.)
5. USE IT! Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives in the box to compare jobs.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp để so sánh các công việc.)
boring difficult easy exciting good interesting useful
A: I think it’s probably interesting to be a writer.
(Tôi nghĩ việc trở thành một nhà văn có lẽ rất thú vị.)
B: I agree with Dani, but I think it’s probably more useful to be a scientist.
(Tôi đồng ý với Dani, nhưng tôi nghĩ việc trở thành một nhà khoa học có lẽ hữu ích hơn.)
4. Listen to part of the programme and write True or False.
(Nghe một phần của chương trình và viết Đúng hoặc Sai.)
1 Clare isn’t very good at maths.
2 Mozart couldn’t compose music when he was eight.
3 Most children can read when they’re six.
4 Leonardo da Vinci wasn’t very good at spelling.
5 Kieron Williamson had £22,000 from his art when he was ten.
THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read, write? When could you first speak English?
(SUY NGHĨ! Hầu hết mọi người có thể nói, đi, đếm, đánh vần tên, đọc, viết ở những độ tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?)