2 gen A và B nằm trong 1 tế bào. Khi tế bào trải qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra số tế bào con có tổng số nu thuộc 2 gen đó là 28800, quá trình này đòi hỏi môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 25200 nu tự do. Tạo ra các gen con của gen A, quá trình đã phá vỡ 20475 liên kết hidro. Gen B đã hình thành tất cả 23520 liên kết hidro. Khi gen A nhân đôi 1 lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cung cấp để gen B nhân đôi 2 lần. Xác định:
a. Số lần nhân đôi của mỗi gen A và B
b. Chiều dài gen A và gen B
c. Số nu mỗi loại và môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi gen
a. gọi k\(_A\), k\(_B\)lần lượt là số lần nhân đôi của gen A, B. ta có:
2\(^{k_A}\).N\(_A\)+ 2\(^{k_B}\).N\(_B\)= 28800 (1)
(2\(^{k_A}\) - 1).N\(_A\)+ (2\(^{k_B}\)-1)N\(_B\)= 25200 (2)
Từ (1) và (2) => N\(_A\)+ N\(_B\)= 3600 (3)
mặt khác: N\(_{Amt}\)= (2\(^1\) - 1).N\(_A\)= N\(_A\)
N\(_{Bmt}\)= (2\(^2\) - 1).N\(_B\)= 3N\(_B\)
Do N\(_{Amt}\)= 2/3 N\(_{Bmt}\)=> N\(_A\)= 2N\(_B\)(4)
từ (3), (4) => N\(_A\)= 1200 Nu, N\(_B\)= 2400 Nu
thay N\(_A\), N\(_B\) vào (1) => số lần nhân đôi của gen A = gen B = 2 lần.
b.
- chiều dài gen A = 1200*3.4 /2 = 2040 A\(^o\)
- chiều dài gen B = 2400*3.4 /2 = 4080 A\(^o\)