Câu 1 :
Trộn 200 ml dd H2SO4 0,1 M với 300 ml dd KOH 0,1 M thu được dung dịch X . Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch X
Câu 2 :
Cho 0,6 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư) , thoát ra 0,672 lít khí H2 . Tím hai kim loại và tính m% mỗi kim loại trong hh
Hòa tan hết 5,85g kim loại kiềm M vào 78,3ml H2O. Sau phản ứng thu được dd A có nồng độ 10%. Kim loại M là:
Bài 1: Cho 13 gam kim loại M hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dd H\(_2\)SO\(_4\)loãng , sau phản ứng thu được 4.48 lít khí O\(_2\) (đktc). Xác định tên kim loại
Bài 2 Cho 4,8 gam 1 kim loại M hóa trị 2 tan hoàn toàn trong 80 gam dd HCl 18,25%. Xác định tên kim loại
Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H2O dư thu được 1,12 lit H2 (đktc).Xác định tên kim loại đó.
Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có), Công thức oxit, hiđroxit cao nhất, hiđroxit cao nhất có tính chất gì?
Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại kiềm thổ Mg và Ca vào 250g dung dịch HCl 10,22% vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10,4g kim loại A và B thuộc nhóm chu kì IIA ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bth tác dụng dung dịch HCl dư thu được 6,72l H2.2 kim loại đó là
thêm m gam nước với 200 gam dd H2SO4 10% thu được dd mới có nồng độ % giảm đi một nửa. Tính m
Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam một kim loại kiềm R vào lượng nước dư thì có 0,336 lít (đktc) khí thoát ra.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định tên kim loại.
c. Biết trong nguyên tử R, số proton trong hạt nhân ít hơn số nơtron 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
d. AnionX2- có cùng cấu hình electron với cation của kim loại R vừa xác định. Viết cấu hình electron của X và gọi tên X?
Cho 10,8g hỗn hợp A gồm Mg,Cu,Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 3,2 chất rắn k tan và 5,6l khí H2 (đktc).Tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.