2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,6------------------------------------0,3 mol
nKMnO4=94,8\158=0,6 mol
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
2.4P+5O2-to->2P2O5
0,8----1 -------------0,4 mmol
nP=24,8\31=0,8 mol
=>VO2=1.22,4=22,4l
=>mP2O5=0,4.142=56,8g
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,6------------------------------------0,3 mol
nKMnO4=94,8\158=0,6 mol
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
2.4P+5O2-to->2P2O5
0,8----1 -------------0,4 mmol
nP=24,8\31=0,8 mol
=>VO2=1.22,4=22,4l
=>mP2O5=0,4.142=56,8g
cho một bình kín chứa 1 mol hỗn hợp oxi và ozon,tỉ lệ mon tương ứng 9:1 sau 1 thời gian ozon bị phân hủy hết xác định thể tích của khí sau phản ứng biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol KMnO4 toàn bộ khí oxi thu được cho tác dụng hết với 11,7g kim loại M, được chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). M là kim loại gì ?
Cho hh X gồm O2 và O3. Sau một thời gian O3 phân hủy hết thu được khí duy nhất có thể tích tăng 5%. Tính tỉ khối của X với H2
1) Đốt cháy hoàn toàn một kim loại kẽm cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 thu được m gam oxit. Tính m ?
2) Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam bột S trong không khí . Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là?
3) Tính thể tích khí O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 4,47 gam KMnO4 ?
4) Đốt 13 gam một kim loại II trong khí oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng là 16,2g. Kim loại đó là gì ? ( Cho Zn=65, Fe=56, Cu=64, Ca=40 )
5) Đốt hỗn hợp X kim loại ( C, S) với khí oxi thu được 15,2 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X ?
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Hấp thu hết lượng S02 trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A
Mọi người giúp em lời giải chi tiết vs ạ '< em cảm ơn:3
Hỗn hợp X gồm hai khí O2 và Cl2 có tỷ khối so với không khí bằng 2.
a) Tính số mol O2 và Cl2 có trong 6,72 lít X (ở đktc).
b) Cho 6,72 lít hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với m gam Mg. Tính khối lượng Mg
đã phản ứng.
Cho hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
(Phương trình hóa học là 2O3 -> 3O2 )
a) Hãy giải thích sự tăng lên của hỗn hợp khí.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
(Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Đốt cháy 10,1gam hỗn hợp X(Mg và Zn) trong bình chứa O2 sau một thời gian thu được 12,5gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư H2SO4 loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít khí H2. Tính phần trăm khối lượng Zn trong X?